- Củng cố cách ghi và ý nghĩa CTHH. Khái niệm hóa trị và quy tắc hóa trị.
- Rèn luyện kỹ năng tính hóa trị của ngtố, biết phân biệt công thức đúng sai và lập được CTHH khi biết hóa trị của ngtố.
- Viết CTHH, tính hóa trị và lập CTHH.
Bài 11: LUYỆN TẬP 2
I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Cách biểu diễn CTHH
- Hoá trị – vận dụng qui tắc hóa trị
Tổng quát : AxBy , luôn có : a.x = b.y
II/ BÀI TẬP
Bài 2:
XO → X (II)
YH3 → Y (III)
Lập CTHH X3Y2 → (d)
Bài 3:
Thực hiện tương tự bài 2 (d)Fe2(SO4)3
Bài 4:
K2SO4
PTK=39.2+32+16.4=174 đvC
AlCl3
PTK=27+35,5.3=133.5 đvC
---------------------------------------------------------------------------
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
- Tìm hóa trị của các nguyên tố trong các CTHH sau: FeO, CO2, Cu(NO3)2, PbCl2, Fe2(SO4)3, Mn2O7.
- Lập CTHH của các hợp chất sau:
Al và O; C(IV) và O; C(II) và O; Zn và Cl; Al và S(II); C(IV) và H
Fe(III) và (SO4); Cu(II) và (OH); Na và (PO4)
- Một hợp chất có CTHH như sau: M2On (n: hóa trị của M và có giá trị không quá 3), hợp chất đó có PTK bằng 160. Xác định CTHH của hợp chất trên?
- Một hợp chất A có phân tử khối gấp 5 lần phân tử khối của khí Oxi. Trong 1 phân tử A có 2 nguyên tử X và 3 nguyên tử oxi. Hỏi X là nguyên tử của nguyên tố nào?
- NTK của Fe là 56, O là 16 ; PTK của oxit sắt là 160. Em hãy xác định CTHH của oxit sắt.
- CTHH của một số hợp chất viết như sau: MgCl2, Fe3O2, P2O3, KO, NaO2, AlO, NH3, ClO, Fe2(SO4)2, CaOH, Cu2(SO4)3, NaOH, AlS, ZnNO3, Mg2(PO4)3, CO, H3SO4, AgOH, KCO3, SiO2.
Hãy cho biết công thức nào đúng, công thức nào sai hãy sửa lại những công thức sai?