- Hiểu được PTHH biểu diễn phản ứng hóa học gồm CTHH các chất tham gia và sản phẩm.
- Biết cách lập PTHH.
- Ý nghĩa của PTHH là cho biết tỉ lệ số ngtử, phtử giữa các chất, từng cặp chất.

+ BTVN: Làm BT 1a, 1b, 2a, 3a trong sgk và BT thêm:
Cân bằng các PTHH sau:
1. BaO + H2O → Ba(OH)2
2. K2O + H2O → KOH
3. Zn + Cl2 → Zn Cl2
4. FeCl3 + Fe → FeCl2
6. FeO + O2 → Fe2O3
7. NaOH + CO2 → NaHCO3
8. Fe2(SO4)3 + Fe → FeSO4
9. KClO3 → KCl + O2
10. KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
11. Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
12. Na2CO3 → CO2 + H2O
13. AgNO3 → Ag + NO2 + O2
14. Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2
15. Na + H2O → NaOH + H2
16. CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
17. SiO2 + C → Si + CO
18. SO2 + H2S → S + H2O
19. FeCO3 + O2 → Fe2O3 + CO2
20. Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
21. Al2O3 + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O
BT phân loại học sinh:
Chọn hệ số bằng chữ để hoàn thành các PTPƯ sau:
a) FexOy + H2 → Fe + H2O
b) CxHyOz + O2 → CO2 + H2O
c) ZnxOy + CO → Zn + CO2