Tuần 23
Tiết 46
BÀI 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (TIẾP THEO)
II. CÂY VỚI MÔI TRƯỜNG:
1.
Các cây sống dưới nước.
- Cây sống dưới nước có những biến đổi để thích nghi với
môi trường nước.
+ Ví dụ: Bèo nhật bản nổi trên mặt nước lá phình to xốp chứa
khí.
2.
Các cây sống trên cạn.
- Các cây sống nơi khô hạn có đặc điểm
+ Rễ ăn sâu lan rộng:hút nước và muối khoáng
+ Lá có lông hoặc
xáp :giảm sự thoát hơi nước.
- Các cây sống trong rừng rậm :ít ánh sáng, vươn cao nhận được nhiều ánh sáng.
- Các cây sống nơi đồi trọc: nhiều ánh sáng,thân thấp phân nhiều cành
3.
Cây sống trong những môi trường đặc biệt.
- Môi trường đặc biệt là môi trường sống không thuận lợi
cho đời sống của cây như xa mạc, môi trường
thiếu không khí.
+ Môi trường khô hạn rễ thường ăn sâu lan rộng để hút
nước
+ Môi trường thiếu không khí rễ cây nhô lên mặt đất để
lấy được nhiều không khí để hô hấp.
CỦNG CỐ
Hãy chọn đáp án đúng trong những câu sau:
1. Cây sống trong môi trường sa mạc có những đặc điểm nào sau đây?
a. Lá biến thành gai, thân mọng nước, rễ rất dài.
b. Thân thường vươn cao, cành tập trung ở ngọn
c. Thân thấp, tán rộng.
d. Cuống lá phình to.
2. Tại sao cây mọc nơi râm mát thân thường vươn cao, cành tập trung ở ngọn?
a. Để hút sương đêm.
b. Để dự trữ nước.
c. Để lấy được nhiều ánh sáng.
d. Để giảm sự thoát hơi nước.
3. Cây nào sau đây có rễ chống?
a. Cây bụt mọc.
b. Cây đước.
c. Cây xương rồng.
d. Cây bèo tây.