Văn bản : VƯỢT THÁC – VÕ QUẢNG
A.
Mục tiêu bài học. Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Thấy
được giá trị nội dung và
nghệ thuật độc đáo của
văn
bản “Vượt thác”
-
Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên và vẻ đẹp của người lao động được miêu tả trong bài. Thấy được tình cảm của tác giả đối với quê hương, với người lao động.
- Nắm
được một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và hoạt động của
con
người.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng đọc diễn cảm: giọng đọc phải phù hợp với sự
thay đổi của cảnh sắc thiên nhiên; cảm thụ, quan sát, tưởng tượng, so
sánh, nhận xét s/d trong văn bản.
-
Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích.
3. Thái
độ: Có
tình cảm
yêu quý,
cảm phục
với
cảnh và con người quê hương đất nước.
4. Năng
lực - Phẩm chất.
- Năng
lực: Hợp
tác, giao tiếp,
tự học, sử dụng ngôn ngữ.
-
Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu thiên nhiên
B. NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Đọc - Tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
-
Võ Quảng (1920 – 2007), quê ở Quảng Nam, là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi.
2. Tác phẩm:
a. Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của tác phẩm.
Văn bản “Vượt thác” được trích từ chương XI của truyện “Quê nội” sáng tác vào
năm 1974.
b. Đọc và tìm hiểu chú thích:
*
Chú thích:
c. Thể loại: Truyện ký
d. PTBĐ: MT + TS, BC.
e. Bố cục: Văn bản có thể chia làm 3 phần
+
Phần 1: từ đầu ... Thác nước: Cảnh trước khi vượt thác.
+
Phần 2: Tiếp ... dạ dạ: Cảnh vượt thác của Dương Hương Thư.
+
Phần 3: Còn lại : Cảnh sau khi vượt thác.
- Vị trí quan sát: trên con thuyền di động
và vượt thác. Vị trí ấy thích hợp vì phạm vi cảnh rộng, thay đổi, cần điểm nhìn
trực tiếp và di động.
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản.
1. Cảnh trước khi vượt thác.
- Hai phạm vi: miêu tả cảnh dòng sông và 2
bên bờ.
*
Cảnh dòng sông:
- Cánh buồm nhỏ căng phồng
- Thuyền rẽ sóng lướt bon bon như đang nhớ
núi rừng.
- Những thuyền chất đầy cau tươi, dây mây,
dầu rái...
-Thuyền
xuôi chầm chậm
->
Con thuyền là sự sống của sông; miêu tả con thuyền cũng là miêu tả sông.
+
NT: Liệt kê, từ láy, MT + TS
->
Dòng sông rộng mênh mông, êm ả.
->
Cảnh tấp nập, nhộn nhịp.
*
Cảnh bờ sông:
- Những bãi dâu trải ra bạt ngàn.
- Vườn tược um tùm
- Những
chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm....
- Núi cao đột ngột hiện ra chắn ngang trước
mặt
+
Nghệ thuật: Nhân hoá (thuyền nhớ núi, nhớ rừng, chòm cổ thụ trầm ngâm); so sánh
(núi cao- đột ngột) từ láy gợi hình (sừng sững) miêu tả -> Cảnh hiện nên
sinh động, rõ nét.
Cảnh
thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ, đa dạng phong phú, giàu sức sống, rất đẹp, khung
cảnh vui tươi sinh động vừa nguyên sơ lại cổ kính.
2. Cảnh vượt thác của Dương Hương Thư
* Hoàn cảnh: - Mùa nước còn to
- Nước từ trên cao phóng xuống giữa 2 vách
đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn.
->
Hoàn cảnh đầy khó khăn nguy hiểm, cần tới sự dũng cảm của con người.
* Ngoại hình:
- Đánh trần: Như một pho tượng đồng đúc (khỏe
khoắn, rắn chắc, da nâu đỏ rậm).
- Bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt
quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa.
- Như hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng
vĩ...(gợi ra hình ảnh huyền thoại anh hùng xa xưa với tầm vóc và sức mạnh phi
thường)
+
NT: so sánh độc đáo, tính từ gợi tả.
->
DHT có vẻ đẹp khỏe khoắn, vạm vỡ
* Hành động:
- Co người phóng sào xuống lòng sông nghe
“soạc”.
- Ghì chặt trên đầu sào, lấy thế trụ lại
- Chiếc sào dưới sức chống của DHT bị cong
lại.
- Thả sào rút sào rập ràng nhanh như cắt.
- DHT vượt thác khác hẳn DHT ở nhà, nói
năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì…
+
Nghệ thuật: so sánh, sử dụng động từ, làm nổi bật hình ảnh DHT trong lao động.
* DHT là người rắn chắc, khoẻ mạnh, lao động bền
bỉ, quả cảm, dầy dạn kinh nghiệm, có ý chí, nghị lực, tinh thần vượt lên gian
khó.
3.
Cảnh sau khi vượt thác.
- Dòng sông chảy quanh co dọc những núi cao
sừng sững
- Cây to mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa
như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước.
- Qua nhiều lớp núi, đồng ruộng lại mở ra.
- Hình ảnh cây cổ thụ:
+
Lần đầu khi thuyền chưa vượt thác: " Chòm cổ thụ dáng... nước" ->
báo hiệu những khó khăn, vất vả đang đợi phía trước mà con thuyền cần thận trọng.
+
Lần 2: Khi thuyền đã vượt thác: cây to.... vung tay hô đám con cháu -> niềm
hân hoan chào đón con thuyền đã vượt thác bình an.
+
NT: Miêu tả, nhân hóa.
->
Cảnh êm đềm, cổ kính, rộng lớn.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật: Miêu tả người xen lẫn tả cảnh,
sử dụng biện pháp nhân hoá, so sánh. Miêu tả theo hành trình vượt thác rất tự
nhiên, sinh động.
2. Nội dung: Tả cảnh vượt thác của con người,
làm nổi vật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên
nhiên hùng vĩ, rộng lớn từ đó bộc lộ tình cảm của tác giả: yêu qúy với cảnh quê
hương nhất là tình cảm dành cho người lao động.
* Ghi nhớ SGK/T. 41
C. PHẦN LUYỆN TẬP: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1.
Tìm đọc toàn bộ tác phẩm “Quê nội” của Võ Quảng.
2.
Phân tích, cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh dòng sông Thu Bồn và con người nơi đây
qua đoạn trích.
3.
Đọc và chuẩn bị trước bài : so sánh (tiếp).
Bằng cách đọc kỹ phần I, II. Hiểu được 2 kiểu so sánh cơ bản: Ngang bằng
và không ngang bằng.
- Hiểu được tác dụng chính của so sánh.
- Bước đầu tạo được 1 số phép so sánh.
Phần Tiếng việt.
SO
SÁNH (Tiếp)
A.
Mục tiêu bài học. Qua bài học, HS cần:
1. Kiến
thức: Hiểu
được hai kiểu so sánh cơ bản:
Ngang bằng và không ngang bằng và hiểu được tác
dụng của so sánh trong khi nói và viết.
2. Kỹ năng: - Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng,
so sánh hay.
-
Đặt câu có phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản trên.
3. Thái
độ: có
ý thức học tập, sử
dụng phép so sánh khi nói, viết.
4. Năng
lực, phẩm chất:
- Năng
lực: hợp
tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp,
phân tích, …
- Phẩm chất:
tự tin, tự chủ,…
B.
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Các
kiểu so sánh.
1. Ví
dụ:
Những
ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay
con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- Những ngôi sao (thức) - Mẹ (đã thức) Mẹ - ngọn
gió
- Từ so sánh: Chẳng bằng -> so sánh không
ngang bằng
+ Là
-> So sánh ngang bằng
VD: hơn,
không bằng…-> không ngang bằng Giống như, y như…-> so sánh ngang bằng.
- Có 2 kiểu
so sánh: + So sánh ngang bằng.
+ So sánh
không ngang bằng.
2. Ghi nhớ:
SGK/T.42
* Bài tập
nhanh:
- So sánh
ngang bằng: 2, 3
- So sánh không ngang
bằng: 1,4.
II. TÁC DỤNG CỦA PHÉP
SO SÁNH
1. Xét ví dụ:
- Có chiếc lá tựa mũi tên....như xoay
- Có chiếc lá như con chim lảo đảo
- Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan thai
- Có chiếc như sợ hãi, ngại ngần...
- Sự vật: chiếc lá rụng - một vật vô tri vô
giác.
* Tác dụng: - Tạo ra hình ảnh cụ thể, sinh
động, giúp người đọc, người nghe dễ dàng hình dung được những cách rụng khác
nhau của lá.
- Tạo ra lối nói hàm sức giúp người đọc dễ
nắm bắt tình cảm của người viết. Cụ thể trong đoạn văn đã dẫn, phép so sánh thể
hiện quan niệm của tác giả về sự sống và cái chết.
->
Đoạn văn giàu hình ảnh, sinh động, hấp dẫn.
=>
So sánh vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ
thể, sinh động; vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
2. Ghi nhớ (SGK/T. 42)
III. LUYỆN TẬP: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Chỉ ra các phép so sánh trong những khổ thơ
dưới đây. Cho biết chúng thuộc những kiểu so sánh nào. Phân tích tác dụng gợi
hình, gợi cảm của một phép so sánh mà em thích.
a) Quê hương tôi có con sông xanh biếc
Nước gương trong soi tóc những hàng tre
Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
Tỏa nắng xuống lòng sông lấp loáng.
(Tế Hanh)
b)
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
(Tố Hữu)
c) Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng
(Minh Huệ)
2. Dựa vào bài Vượt thác, hãy viết một đoạn văn
từ ba đến năm câu tả dượng Hương Thư đưa thuyền vượt qua thác dữ; trong đoạn
văn có sử dụng cả hai kiểu so sánh đã được giới thiệu.
Hướng dẫn viết đoạn văn:
- Hình thức: Từ 3-
5 câu diển đạt mạch lạc.
- Nội dung: tả
cảnh dượng Hương Thư đưa thuyền vượt qua thác dữ.
- Kĩ năng: Sử dụng
hai kiểu so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng.
Đoạn văn tham khảo
Nước từ trên cao phóng
xuống định nuốt chửng con thuyền. Nhưng ở phía dưới dượng Hương Thư nhanh như
cắt vừa thả sào, vừa rút sào nhịp nhàng, đều đặn. Con thuyền được giữ thăng
bằng xé ngang dòng nước lao nhanh. Nó chồm lên, sấn tới, hùng dũng hơn cả dòng
thác dữ.
-----------0----------
Phần Làm văn : LUYỆN
NÓI QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
A.
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Qua
bài học, HS cần :
1. Kiến thức:
- Nắm được các kiến thức về văn miêu tả được
sử dụng trong giờ luyện nói : những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng,
so sánh, nhận xét trong văn miêu tả.
- Nắm được những yêu cầu cần đạt với giờ
luyện nói, các bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một
đối tượng cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Biết sắp xếp các ý theo một trình tự hợp
lí.
- Đưa các hình ảnh có phép so sánh vào bài.
- Nói trước tập thể to, rõ ràng, mạch lạc,
biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên.
3. Thái độ: Tự tin nói trước tập thể, tích cực,
tự giác thực hành luyện nói.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tự học, sử
dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
B. NỘI DUNG CƠ BẢN :
NHỮNG GỢI Ý ĐỂ LẬP
DÀN Ý CHO CÁC BÀI TẬP TRONG SÁCH GIÁO KHOA
1. Từ truyện “Bức
tranh của em gái tôi” đã học, làm dàn ý để nói ý kiến của mình trước nhóm, lớp
theo yêu cầu 2 câu hỏi sau.
a) Kiều Phương là người
như thế nào? Dựa vào các chi tiết trong truyện, hãy miêu tả lại hình ảnh nhân vật
này theo trí tưởng tượng của em.
b) Anh của Kiều
Phương là người như thế nào? Hình ảnh người anh trong bức tranh và hình ảnh thực
của nhân vật này có gì khác nhau?
GỢI Ý
a)
Nhân vật Kiều Phương
- Hình dáng: Gầy, thanh mảnh, mặt lọ lem, mắt
sang, miệng rộng, răng khểnh.
- Tính cách: Hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu,
độ lượng..., có tài năng và say mê hội hoạ.
b)
Nhân vật người anh
- Hình dáng: Gầy, cao, sáng sủa, đẹp trai
- Tính cách: Ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm, ăn
năn, hối hận
- Hình ảnh người anh thực và người anh trong bức
tranh, xem kĩ thì không có khác nhau. Hình ảnh người anh trong bức tranh do em
gái vẽ thể hiện bất chấp tính cách của người anh qua cái nhìn trong sáng, nhân
hậu của em gái.
2. Hãy kể cho các bạn
nghe về anh, chị hoặc em của mình (Lập dàn ý)
Dàn ý kể về người
anh/ chị mình:
-
Mở bài: Giới thiệu qua về anh chị: tuổi, nghề nghiệp
-
Thân bài: Kể và tả chi tiết:
Hình
dáng: đặc điểm về khuôn mặt, dáng người, mái tóc, đôi mắt… (chọn ra đặc điểm nổi
bật nhất đặc tả)
Tính
tình: nêu những đức tính tốt của anh/ chị đó ( hiền hòa, cởi mở, hài hước, sâu
sắc…)
Trong
cách ứng xử với mọi thành viên trong gia đình
Kỉ
niệm giữa em và người thân.
-
Kết bài: Nêu cảm nghĩ, tình cảm của mình đối với anh/ chị đó.
3. Lập dàn ý cho bài
văn miêu tả một đêm trăng nơi em ở.
Một
số gợi ý:
- Đó là một đêm trăng như thế nào? (Đó là một
đêm trăng đẹp vô cùng. Một đêm trăng kì diệu. Một đêm trăng mà cả đất trời, con
người và vạn vật như đang tắm gội bởi ánh trăng).
- Đêm trăng ấy có gì đặc sắc, tiêu biểu: bầu
trời, đêm, vầng trăng, cây cối, nhà cửa, đường làng, ngõ phố...?
- Để miêu tả cho các bạn thấy một đêm trăng đẹp,
em sẽ so sánh những hình ảnh trên như thế nào? (chẳng hạn: Trăng là cái liềm
vàng giữa đống sao, trăng toả ánh váng lung linh xuống không gian như dát bạc
...)
Dàn
ý:
-
Mở bài: Không gian, địa điểm của đêm trăng
-
Thân bài: Miêu tả chi tiết đêm trăng
+ Hình ảnh bầu trời: cao, nhiều sao
+ Vầng trăng: tròn, sáng tỏ mọi vật
+ Cây cối một màu đen, khi có trăng những
phiến lá sáng lấp lánh
+ Nhà cửa sáng rực ánh điện, ánh sáng hắt
qua các ô cửa kính muôn màu
-
Kết bài: Nêu cảm xúc của em về đêm trăng (cảm giác trong lành, thanh bình).
4.
Khi miêu tả quang cảnh một buổi sáng trên biển, em sẽ liên tưởng và so sánh được
hình ảnh với những gì
*
Dàn ý:
Mở
bài: Dịp nghỉ lễ, nghỉ hè em theo gia đình tới biển Cô Tô nghỉ mát
Thân
bài: Khung cảnh biển Cô Tô
+ Cảnh biển vào buổi sáng: mặt nước trong
xanh, sóng nhẹ vỗ vào bờ, mặt trời nhô lên từ biển
+ Mọi người nô đùa, tắm biển đông vui, ồn
ào
+ Cảnh biển khi mặt trời lên cao: bầu trời
cao vời vợi, nước biển xanh ngọc bích, sóng dào dạt vào bờ.
+ Trên bờ biển vắng người, chỉ có những bãi
cát dài lấp lánh dưới nắng, chỉ có những cánh hải âu trên không
Kết
bài: Nêu cảm xúc của em khi được đi du lịch biển.
*
Một số gợi ý về hình ảnh liên tưởng, so sánh:
- Mặt trời: như hòn than khổng lồ đỏ rực chiếu
xuống mặt biển.
- Bầu trời: Trong veo, rực sáng.
- Mặt biên: Phẳng lì như tấm lụa mênh mông.
- Sóng biển: lăn tăn êm dịu.
- Bãi cát: mịn màng, tươi mát.
- Những con thuyền: say sưa nằm ngủ, gối đầu
lên bãi cát.
5.
Từ một số truyện cổ đã học và đã đọc, hãy miêu tả hình ảnh người dũng sĩ theo
trí tưởng tượng của mình.
Hình
ảnh người dũng sĩ trong trí tưởng tượng của em:
+ Người dũng sĩ được sinh ra trong hoàn cảnh
nào (đất nước có giặc ngoại xâm; có người gặp nạn)
+ Hình dáng: cao to, vạm vỡ, gương mặt trẻ
trung
+ Hành động: hành hiệp trượng nghĩa, giúp đỡ
người yếu thế, tiêu diệt kẻ xấu
+ Dũng sĩ: có sức khỏe phi thường, có thể
đánh bại mọi kẻ xấu
+ Phẩm chất nổi bật của dũng sĩ: dũng cảm,
kiên cường, hào phóng, hào sảng.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : Lập dàn ý chi tiết cho đề bài sau: Miêu tả đêm trăng đẹp.