Bài 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
A. Lý thuyết
1. Khái quát tự nhiên
- Diện tích: 20,5 triệu Km2.
- Bao gồm: eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng ti và toàn bộ lục địa Nam Mĩ.
a) Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti
- Đặc điểm khí hậu:
+ Phần lớn nằm trong môi trường nhiệt đới.
+ Khí hậu và thực vật phân hóa từ Đông sang Tây.
+ Gió Tín phong Đông Bắc thổi thường xuyên.
- Đặc điểm địa hình:
+ Eo đất Trung Mĩ: Phần lớn là núi và cao nguyên, có nhiều núi lửa hoạt động và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
+ Quần đảo Ăng ti: Có hình vòng cung, các đảo có nhiều núi cao và đồng bằng ven biển.
b) Khu vực Nam Mĩ
Khu vực
|
Đặc điểm địa hình
|
Thảm thực vật
|
Phía Tây
|
Cao nguyên đồ sộ nhất châu Mĩ, cao trung bình từ 3000 – 5000m, nhiều núi xen kẽ cao nguyên và thung lũng.
|
Cảnh quan thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ thấp lên cao rất phức tạp.
|
Ở giữa
|
Rộng lớn gồm đồng bằng Ô ri no co, Amazon, Pampa, Laplata.
|
Rừng rậm bao phủ, là vựa lúa và vùng chăn nuôi lớn của Nam Mĩ.
|
Phía Đông
|
Gồm sơn nguyên Guyana, Brazin hình thành lâu đời, bị bào mòn cắt xẻ mạnh.
|
Rừng rậm nhiệt đới ẩm.
|
B. Trắc nghiệm
Câu: 1 Trung và Nam Mĩ kéo dài từ phía bắc của chí tuyến Bắc đến 53054’N nên có đủ các đới khí hậu:
A. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.
B. Xích đạo, nhiệt đới, cận cực, hàn đới.
C. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đối, cực đới.
D. Xích đạo, cận nhiệt đối, ôn đới, cực đới.
Câu: 2 Đâu không phải nguyên nhân khiến phía Tây Nam Mĩ khô hạn là:
A. Núi cao.
B. Ngược hướng gió.
C. Dòng biển lạnh.
D. Khí hậu nóng, ẩm.
Câu: 3 Nơi có nhiều núi lửa và động đất thường xuất hiện ở Trung và Nam Mĩ là khu vực:
A. Quần đảo Ảng-ti.
B. Vùng núi An-đét.
C. Eo đất Trung Mĩ.
D. Sơn nguyên Bra-xin.
Câu: 4 Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn?
A. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mĩ.
B. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo.
C. Đất đai rộng và bằng phẳng.
D. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển.
Câu: 5 Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Coóc-đi-e và An-đét là:
A. Tính chất trẻ của núi.
B. Thứ tự sắp xếp địa hình.
C. Chiều rộng và độ cao của núi.
D. Hướng phân bố núi.
Câu: 6 Xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc ở lục địa Nam Mĩ lần lượt là ba đồng bằng lớn:
A. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa.
B. Pam-pa, A-ma-dôn, La-pla-ta
C. La-pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn
D. Pam-pa, La-pla-ta, A-ma-dôn.
Câu: 7 Trung và Nam Mĩ không có bộ phận:
A. Eo đất Trung Mĩ.
B. Các hòn đảo trong biển Ca-ri-bê.
C. Lục địa Nam Mĩ.
D. Lục địa Bắc Mĩ.
Câu: 8 Tổng diện tích của Trung và Nam Mĩ là 20,5 triệu km2, so với Bắc Mĩ thì:
A. Trung và Nam Mĩ có diện tích lớn hơn Bắc Mĩ.
B. Trung và Nam Mĩ có diện tích nhỏ hơn Bắc Mĩ.
C. Trung và Nam Mĩ có diện tích bằng diện tích Bắc Mĩ.
D. Khó so sánh với nhau vì diện tích Bắc Mĩ luôn biến động.
Câu: 9 Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin được xem là "thiền đường" của cà phê là do:
A. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
B. Nhiều đất đỏ và khí hậu nóng ẩm quanh năm.
C. Có nhiều cảng tốt, thuận lợi cho xuất khẩu.
D. Có lực lượng lao động da đen đông, tiền công rẻ.
Câu: 10 Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi trường nhiệt đới. Gió thổi thường xuyên là:
A. Gió tín phong đông bắc.
B. Gió tín phong Tây bắc.
C. Gió tín phong đông Nam.
D. Gió tín phong Tây Nam.