ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?
Câu 2 (3,0 điểm): Trình bày sự khác biệt của các hình thức sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ? Qua đó em có nhận xét gì về chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ?
Câu 3 (4,0 điểm): Cho bảng số liệu: Cơ cấu các ngành kinh tế trong GDP của các nước Bắc Mĩ năm 2001.
Đơn vị: %
Các nước
|
Cơ cấu trong GDP
|
Nông nghiệp
|
Công nghiệp
|
Dịch vụ
|
Hoa Kỳ
|
2
|
26
|
72
|
Canada
|
5
|
27
|
68
|
Mê hi cô
|
4
|
28
|
68
|
a. Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu các ngành kinh tế trong GDP của các nước Bắc Mĩ năm 2001?
b. Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét?
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình Nam Mĩ?
Câu 2 (3,0 điểm): Trình bày sự phân hóa của khí hậu Bắc Mĩ. Giải thích sự phân hóa đó?
Câu 3 (4,0 điểm): Cho bảng số liệu: Nông nghiệp các nước Bắc Mĩ năm 2001.
Tên nước
|
Dân số (triệu người)
|
Lương thực có hạt (triệu tấn)
|
Ca-na-đa
Hoa Kì
Mê-hi-cô
|
31
288,0
100,5
|
44,25
325,31
29,73
|
a. Tính sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của 3 nước?
b. Vẽ biểu đồ hình cột so sánh bình quân lương thực có hạt/người của ba nước Bắc Mĩ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
|
Đáp án
|
Điểm
|
Câu 1 (3,0 điểm)
|
* Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo theo chiều kinh tuyến:
- Phía tây: là hệ thống núi trẻ Cooc-đi-e cao, đồ sộ, hiểm trở;
+ Dài 9000km hướng Bắc - Nam, cao trung bình 3000-4000m;
+ Gồm nhiều dãy chạy song song, xen kẽ các cao nguyên và sơn nguyên.
+ Có nhiều kim loại quý, chủ yếu là kim loại màu với trữ lượng lớn: đồng, vàng, quặng đa kim, uranium.
- Ở giữa: là đồng bằng rộng lớn;
+ Hình lòng máng, cao phía bắc và tây, thấp dần phía nam và đông nam;
+ Có hệ thống Hồ Lớn và hệ thống sông Mit-xu-ri Mi-xi-xi-pi, có giá trị kinh tế cao (thủy điện và giao thông).
- Phía đông: là miền núi già A-pa-lat và sơn nguyên hướng Đông Nam - Tây Bắc;
+ Rất giàu khoáng sản: than, sắt.
|
0,5 đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
|
Câu 2 (3,0 điểm)
|
- Có hai hình thức sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ là: Tiểu điền trang (mi-ni-fun-đi-a) và Đại điền trang (La-ti-fun-đi-a):
|
Tiểu điền trang (mi-ni-fun-đi-a)
|
Đại điền trang (la-ti-fun-đi-a)
|
Quy mô
|
Dưới 5ha.
|
Hàng ngàn ha.
|
Quyền sở hữu
|
Các hộ nông dân
|
Các đại điền chủ (chiếm 5% dân số, chiếm 60% diện tích đất canh tác và đồng cỏ chăn nuôi).
|
Hình thức canh tác
|
Cổ truyền, dụng cụ thô sơ, năng suất thấp.
|
Hiện đại, cơ giới hóa các khâu sản xuất.
|
Nông sản chủ yếu
|
Cây lương thực.
|
Cây công nghiệp, chăn nuôi.
|
Mục đích sản xuất
|
Tự cung tự cấp.
|
Xuất khẩu nông sản.
|
- Chế độ sở hữu ruộng đất còn bất hợp lí. Nền nông nghiệp của nhiều nước bị lệ thuộc vào nước ngoài.
|
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
|
Câu 4
(3,0
điêm)
|
a. Vẽ biểu đồ:
- Chính xác, thẩm mĩ;
- Có tên biểu đồ, bảng chú giải;
b. Nhận xét:
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP: Hoa Kì 72%, Ca-na-đa và Mê-hi-cô đều 68%. Đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế ở các nước Bắc Mĩ.
- Nông nghiệp có tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP: Hoa Kì 2%, Ca-na-đa 5%, Mê-hi-cô 4%
|
3,0đ
0, 5đ
0,5đ
|
Tổng điểm:
|
10,0đ
|