BÀI KIỂM TRA TRỰC TUYẾN LẦN 1
BÀI KIỂM TRA TRỰC TUYẾN LẦN 2
BÀI KIỂM TRA TRỰC TUYẾN LẦN 3
BÀI KIỂM TRA TRỰC TUYẾN LẦN 4 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
NỘI DUNG GHI BÀI
BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428-1527)
I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT
1.Tổ chức bộ máy chính quyền.
-Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế,khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt
-Xây dựng bộ máy nhà nước mới
* Trung ương:
+ Đứng đầu là vua
+Triều đình có 6 bộ: Lại, lễ, công, binh, hình, hộ.
+Các Cơ quan CM: Hàn Lâm Viện, Quốc Sử Viện, Ngự Sử Đài.
* Địa Phương:
+ Chia làm 13 đạo thừa tuyên
+Dưới đạo là phủ ,Châu ,Huyện, Xã.
Þ Bộ máy nhà nước thời Lê Sơ được tổ chức hoàn chỉnh và chặt chẽ.
2. Tổ chức quân đội:
- Có 2 bộ phận chính:
+ Quân triều đình.
+ Quân địa phương.
- Xây dựng theo chế độ Ngụ Binh Ư Nông.
- Quân lính được tập luyện võ nghệ, chiến trận.
- Là một đội quân hùng mạnh, có tổ chức chặt chẽ, được huấn luyện chu đáo.
3. Luật pháp:
- Ban hành: Luật Hồng Đức.
- Nội dung:
+ Bảo vệ quyền lợi của Vua, hoàng tộc.
+ Bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.
+ Bảo vệ người phụ nữ.
+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế.
II. Tình hình kinh tế- xã hội
1. Kinh tế.
a) Nông nghiệp:
* Hoàn cảnh:
- Nhiều khó khăn.
* Biện pháp:
- Cho 25 vạn quân về quê làm ruộng.
- Kêu gọi dân phiêu tán trở về quê cũ.
- Ban hành chính sách quân điền.
- Đặt các chức quan trông coi sản xuất nông nghiệp như : Hà đê sứ...vv
- Chú trọng công tác thuỷ lợi ( đắp đê, đào sông) .
* Kết quả:
- Nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển. Mùa màng tốt tươi.
b) Thủ Công Nghiệp
- Có những bước biến đổi đáng kể và phát triển mạnh:
+ Các nghề thủ công truyền thống phát triển.
+ Nhiều làng thủ công chuyên ra đời.
- Xưởng thủ công nhà nước được đẩy mạnh.
- Thăng Long có nhiều phố phường buôn bán tấp nập.
c. Thương Nghiệp:
+ Trong nước: Chợ phát triển.
+ Ngoài nước: Kiểm soát chặt chẽ việc buôn bán với nước ngoài.
2. Xã hội:
- Phân hóa thành 2 giai cấp chính:
+ Thống trị: Vua, quan, địa chủ.
+ Bị trị: Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.
+ Nô tì: Giảm.
III-Tình hình văn hoá,giáo dục
1. Tình hình giáo dục và khoa cử
+ Dựng lại Quốc Tử Giám, mở nhiều trường học ở các đạo, phủ.
+ Tuyển chọn người tài giỏi có đạo đức để làm thầy giáo.
+ Nho giáo chiếm địa vị độc tôn.
- Thi cử chặt chẽ: Qua 3 kì thi.
Þ Giáo dục, thi cử thời Lê rất phát triển quy củ, và chặt chẽ.
2. Văn học, khoa học, nghệ thuật.
a. Văn Học:
- Chữ Hán được duy trì.
- Chữ Nôm rất phát triển.
b) Khoa Học:
+ Sử Học: Đại Việt Sử Kí Toàn Thư.
+ Địa Lý: Dư Địa Chí.
+ Y Học: Bản thảo thực vật
+ Toán Học: Đại thành toán pháp.
c. Nghệ thuật:
+ Sân Khấu: Ca múa, tuồng, chèo phát triển.
+ Điêu khắc: Lăng tẩm, cung điện.
Phong cách đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.
IV.Một số danh nhân văn hoá xuất sắc của dân tộc
ÔN TẬP VÀ LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG IV
1. Về mặt chính trị:
- Bộ máy nhà nước ngày càng hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn:
+ Trung ương: Bộ máy nhà nước tập quyền chuyên chế đã kiện toàn.
+ Các đơn vị hành chính tổ chức chặt chẽ hơn, đặc biệt cấp Thừa tuyên, cấp xã.
+ Cách đào tạo, bổ dụng quan lại: Lấy học tập, thi cử làm phương thức, là nguyên tắc chủ yếu.
Þ Nhà nước thời Lê sơ là nhà nước quân chủ quan liêu chuyên chế.
2. Pháp luật.
- Ngày càng hoàn chỉnh và có nhiều điểm tiến bộ.
3. Kinh tế:
a) Nông nghiệp:
- Mở rộng điện tích đất trồng.
- Xây dựng đê điều.
- Sự phân hóa chiếm hữu ruộng đất ngày càng sâu sắc.
b) Thủ công nghiệp:
- Phát triển mạnh ngành nghề truyền thống .
c) Thương nghiệp:
- Chợ phát triển.
4. Xã hội:
- Phân chia giai cấp ngày càng sâu sắc.
5. Văn hóa, Giáo dục, Khoa học, Nghệ thuật.
- Quan tâm phát triển GD.
- Văn học yêu nước.
- Nhiều công trình khoa học, nghệ thuật có giá trị.
CHƯƠNG V: ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỈ XVI-XVIII
BÀI 22: SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN (THẾ KỈ XVI-XVIII)
BÀI 23: KINH TẾ,VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI-XVIII
I- KINH TẾ
1) Nông nghiệp
* Đàng ngòai
- Kinh tế nông nghiệp giảm sút.
- Đời sống nông dân đói khổ
* Đàng trong:
- Khuyến khích khai hoang.
- Đặt phủ gia định, lập làng sớm mới.
2) Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán
- Thủ công nghiệp phát triển, xuất hiện các làng thủ công.
- Thương nhgiệp:
- Xuất hiện nhiều chợ, phố xá và các đô thị.
Hạn chế ngọai thương
II-VĂN HOÁ
Lĩnh vực
|
Thành tựu
|
Tôn giáo
|
- Nho giáo: vẫn duy trì, phổ biến.
- Phật giáo, đạo giáo phát triển
- Cuối thế kỷ XVI. Xuất hiện Đại Thiên Chúa.
|
Chữ viết
|
- TK XVII, một số giáo sĩ phương tây dùng chữ cái Latinh ghi âm tiếng Việt.
|
Văn học
|
Văn học chữ nôm phát triển
Văn học dân gian phát triển với nhiều thể loại phong phú.
|
Nghệ thật kiến trúc- điêu khắc
|
+ Điêu khắc gỗ
+ Phật bà Quan Âm
|
Nghệ thật sân khấu
|
chèo, tuồng ………
|
BÀI 24:KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGOÀI THẾ KỈ XVIII
BÀI 25:PHONG TRÀO TÂY SƠN
I-KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN
1. Xã hội Đàng Trong nửa sau TK XVIII.
a. Tình hình xã hội
- Từ nửa sau TK XVIII chính quyền PK họ Nguyễn đã suy yếu và mục nát:
+ Chính quyền nặng nề, phức tạp.
+ Quan lại, cường hào ăn chơi xa xỉ, đàn áp bóc lột nhân dân thậm tệ.
+ Tập đoàn Trương Phúc Loan khét tiếng tham nhũng, lũng đoạn triều đình.
- Đời sống của mọi tầng lớp nhân dân ngày càng cơ cực.
® Họ đã nổi dậy đấu tranh.
2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ
a)Lãnh đạo
Nguyễn Nhạc , Nguyễn Huệ , Nguyễn Lữ.
b) Căn cứ
- Tây Sơn thượng đạo (An Khê – Gia Lai).
- Tây Sơn hạ đạo (Kiên Mĩ – Tây Sơn – Bình Định).
c. Lực lượng tham gia:
- Nông dân, thợ thủ công , thương nhân và đồng bào các dân tộc (Chăm , Ba - Na).
II-DIÊN BIẾN PHONG TRÀO TÂY SƠN
1. Lật đổ chính quyền họ Nguyễn.
-9/1773:Nghĩa quân hạ được thành Quy Nhơn
- 1774: Nghĩa quân đã làm chủ vùng đất Quảng Nam- Bình Thuận.
- Hòa hoãn với quân Trịnh.
- 1777: Bắt giết được chúa Nguyễn.
2. Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785).
* Nguyên nhân:
- Nguyễn ánh cầu cứu vua Xiêm
* Diễn biến
- Giữa 1784 quân Xiêm chia làm 2 đạo tiến vào Gia Định
- Cuối 1784 chiếm được miền Tây Gia Định
- 1/1785: Nguyễn Huệ tiến quân vào Mĩ Tho chọn Rạch Gầm - Xoài Mút làm nơi quyết chiến
-19/1/1785: Nguyễn Huệ dùng mưu nhử địch vào trận địa mai phục.
* Kết quả:
- Quân Xiêm bị tiêu diệt gần hết.
* ý nghĩa lịch sử:
- Đập tan âm mưu xâm lược của PK Xiêm, trừng trị thích đáng hành động bán nước của Nguyễn ánh .
+ Khẳng định sức mạnh to lớn của nghĩa quân và sự lãnh đạo thiên tài quân sự Nguyễn Huệ.
+ Đưa phong trào Tây Sơn phát triển sang 1 giai đoạn mới , cũng từ đây k/n Tây Sơn trở thnàh phong trào quật khởi của cả dân tộc và sẽ phát huy mạnhmẽ trong lần đại phá quân Thanh ( 1789)
3. Hạ thành Phú Xuân. Tiến ra Bắc Hà tiêu diệt họ Trịnh.
- 6/1786: Hạ thành Phú Xuân ( Huế )
- Giữa 1786: Nguyễn Huệ đánh vào Thăng Long . Lật đổ chính quyền họ Trịnh tồn tại hơn 200 năm.
4 . Nguyễn Hữu Chỉnh mưu phản – Nguyễn Huệ thu phục Bắc Hà.
- Nguyễn Hữu Chỉnh ra mặt chống Tây Sơn
- Giữa 1788 Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc thu phục Bắc Hà.
* ý nghĩa:
- Đã tiêu diệt chúa Nguyễn ở Đàng trong, lật đổ chính quyền Lê - Trịnh ở Đàng Ngoài.
- Tạo điều kiện cơ bản cho sự thống nhất đất nước.
2.Quang Trung đại phá quân Thanh (1789).
BÀI 26: QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG TP HỒ CHÍ MINH.
BÀI 3: QUÁ TRÌNH SÁP NHẬP VÙNG ĐẤT SÀI GÒN VÀO LÃNH THỔ ĐẠI VIỆT
I. Vùng đất Sài Gòn thế kỷ XVII
1) Vùng đất Sài Gòn sau gần một thế kỷ khai khẩn
- Dân cư đông đúc, ruộng đồng trù phú, vườn tược xanh tươi.
- Trên sông Bến Nghé và chợ Bãi Sao tàu buôn trong và ngoài nước buôn bán tấp nập.
2) Cuộc sống sung túc của những người đi khai hoang
- Vật chất: ở nhà tường, lợp ngói, ăn cơm với gạo tẻ, nếp trắng dẻo, thức ăn có tôm, cá, rau, đậu tươi non.
- Tinh thần:
+ Tín ngưỡng, tôn giáo: thờ cúng tổ tiên và những người có công khai hoang, lập làng (thành hoàng). Đình, miếu, chùa được xây dựng khắp nơi à là trung tâm sinh hoạt văn hóa.
+ Giáo dục: có các lớp học tại gia của các thầy đồ.
+ Văn hóa: hội hè, đình đám, đá gà, cá…
è Cuối thế kỷ XVII Sài Gòn đã mang dáng dấp một trung tâm kinh tế, văn hóa.
II. “Dân làng mở đất trước, nhà nước đến cai trị sau”
- Năm 1623 chúa Nguyễn cho lập sở thuế.
- Năm 1679 cho lập đồn dinh và đặt quan cai trị.
- Năm 1698 Nguyễn Hữu Cảnh đi kinh lược vùng Nam Bộ, đặt phủ Gia Định à vùng Sài Gòn – Gia Định chính thức trở thành một đơn vị hành chính của nước ta.
LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG V + ÔN TẬP
CHƯƠNG VI: VIỆT NAM ĐẦU THẾ KỈ XIX
BÀI 27: CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN
I-TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ-KINH TẾ
1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ PK tập quyền.
* Về chính sách đối nội
- 1802, Nguyễn ánh đặt niên hiệu là Gia Long, thành lập nhà Nguyễn, lấy Phú Xuân (Huế) làm kinh đô.
- 1806 lên ngôi hoàng hoàng đế lập lại chế độ quân chủ chuyên chế:
- Về luật pháp 1815: Nhà Nguyễn ban hành luật Gia Long.
- Về Quân đội:
- Quan tâm củng cố quân đội.
* Chính sách đối ngoại
+ Thần phục nhà Thanh.
+ đóng cửa với các nước phương tây
II-CÁC CUỘC NỔI DẬY CỦA NHÂN DÂN
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
BÀI 4: VÙNG ĐẤT SÀI GÒN DƯỚI TRIỀU NGUYỄN
I. Sự thăng trầm về vai trò chính trị của vùng đất Sài Gòn dưới triều Nguyễn
- Năm 1790 Nguyễn Ánh đổi Sài Gòn thành Gia Định kinh.
- Năm 1802 vua Gia Long (Nguyễn Ánh) đổi Sài Gòn thành Gia Định trấn và đến 1808 lại đổi thành Gia Định thành.
- Năm 1833 vua Minh Mạng đổi Sài Gòn thành tỉnh Gia Định.
II. Tình hình kinh tế – văn hóa ở vùng đất Sài Gòn dưới triều Nguyễn
1) Kinh tế
- Nông nghiệp: ban hành chế độ đồn điền, khuyến khích khai hoang, đào kênh, đắp đường…
- Thủ công nghiệp: có hơn 60 ngành thủ công, tổ chức theo từng xóm như xóm Chiếu, xóm Lò Gốm, xóm Lò Vôi…
- Thương nghiệp: phố sá ngang dọc, tàu bè ra vào buôn bán tấp nập.
- Công nghiệp: đúc súng, đóng tàu…
2) Văn hóa
- Giáo dục: có các trường tư ở xóm làng, sau có thêm các trường công. Năm 1796 mở khoa thi Hương đầu tiên.
- Văn hóa: Bình Dương thi xã, Bạch Mai thi xã, các họat động hội hè với nhiều trò chơi dân gian.
- Tín ngưỡng, tôn giáo: thờ cúng tổ tiên, các anh hùng, người có công với làng xóm. Nhiều đình, chùa được xây dựng.
III. Nhà Nguyễn củng cố chế độ phong kiến – sự phân hóa xã hội ngày càng sâu sắc
- Chính trị: phong kiến chuyên chế, độc đoán.
- Xã hội: mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân với quan lại, địa chủ và triều đình.
è Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra báo hiệu sự khủng hoảng của triều Nguyễn.
BÀI 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ DÂN TỘC CUỐI THẾ KỈ XVIII-NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX
I. VĂN HỌC,NGHỆ THUẬT
1. Văn học
- Văn học dân gian phát triển rực rỡ, hình thức phong phú .
- Văn học chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao : Truyện Kiều, Nguyễn Du.
- Nội dung: Phản ánh sâu sắc cuộc sống, tâm tư, nguyện vọng của con người VN.
2. Nghệ thuật
- Văn nghệ dân gian phát triển phong phú
- Tranh dân gian mang đậm bản sắc dân tộc, có tính chiến đấu cao dòng tranh Đông Hồ.
- Kiến trúc:
Chùa Tây Phương, Đình Làng Đình Bảng, Lăng Tẩm, cung điện ở Huế.
+ Nghệ thuật tạc tượng, đúc đồng rất tài hòa
II- GIÁO DỤC,KHOA HỌC-KĨ THUẬT
Lĩnh vực
|
Thành tựu ( tác phẩm – tác giả )
|
Sử học
|
+ Lê Quý Đôn
+ Phan Huy Chú
|
Địa lí
|
- Gia Định Thành Thông Chí, Nhất Thống Dư Địa Chí.
|
Y học
|
- Hải Thượng Y Tông Tâm Lĩnh của Lê Hữu Trác.
|
Kĩ thuật
|
- Làm đồng hồ, kính thiên văn.
- Chế tạo máy xẻ gỗ.
- Tàu thủy chạy bằng hơi nước.
|
BÀI 29: ÔN TẬP CHƯƠNG V VÀ VI
1. Sự suy yếu của nhà nước PK tập quyền.
- Chiến tranh Nam – Bắc triều.
- Chiến tranh Trịnh - Nguyễn
2. Quang Trung thống nhất đất nước và xây dựng quốc gia.
- Lật đổ các tập đoàn PK Nguyễn, Trịnh, Lê.
- Đánh đuổi giặc ngoại xâm.
- Phục hồi kinh tế, văn hóa, củng cố quốc phòng.
3. Nhà Nguyễn lập lại CĐPK tập quyền.
- 1802 Nguyễn ánh đặt niên hiệu Gia Long ® Nhà Nguyễn thành lập
+ Đặt kinh đô, quốc hiệu.
+ Tổ chức bộ máy quan lại ở triều đình, các địa phương.
4.Tình hình kinh tế ,văn hoá
TT
|
Lĩnh vực
|
Những điểm nổi bật
|
Thế Kỉ XVI - XVII
|
Thế Kỉ XVIII
|
Nửa đầu TK XIX
|
1
|
Nông Nghiệp
|
- Đàng ngoài: Trì trệ, không phát triển.
- Đàng trong: Phát triển, đạt được thành tựu: Khai hoang , lập làng.
|
- Vua Quang trung ban hành chiếu khuyến nông .
|
- Các vua Nguyễn chú trọng khai hoang, lập ấp, lập đồn đìên.
- Việc sửa đắp đê không được quan tâm.
|
2
|
Thủ Công ngiệp
|
- Xuất hiện làng thủ công.
|
- Nghề thủ công được
phục hồi dần.
|
- Xuất hiện nhiều xưởng, làng thủ công.
- Nghề khai thác mỏ được mở rộng
|
3
|
Thương Nghiệp
|
- Xuất hiện nhiều chợ, phố xã, đô thị.
- Mở rộng buôn bán với nước ngoài.
|
- Giảm thuế, mở cửa ải, thông thương chợ búa.
|
- Nhiều thành thị, thị tứ mới.
- Hạn chế buôn bán với người Phương Tây.
|
4
|
Văn Học Nghệ Thuật
|
- Văn học – NT dân gian phát triển mạnh.
- Chữ Quốc Ngữ ra đời.
|
- Ban hành chiếu lập học phát triển chữ Nôm.
|
- Văn học chữ Nôm và dân gian phát triển rực rỡ. (Nguyễn Du …).
- NT sân khấu tuồng, chèo, tranh dân gian, nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng.
|
5
|
Khoa Học
Kĩ Thuật
|
|
|
- Sử học, địa lý, y học, đạt nhiều thành tựu (Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú, Lê Hữu Trác).
- Kĩ thuật: Làm đồng hồ … Tiếp thu kĩ thuật máy móc của Phương Tây.
|
ÔN TẬP VÀ LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG VI
BÀI 30: TỔNG KẾT
ÔN TẬP