TUẦN 22. Tiết 85. Đặc điểm của văn nghị luận.
KIẾN THỨC : Nhận biết rõ đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ, lập luận. gắn bó mật thiết với nhau.
KỸ NĂNG :
- Biết xác định luận điểm , luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết xác định luận điểm , xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ,lập luận cho một đề bài cụ thể.
(GD KNS) Ý thức học tập nghiêm túc, lựa chọn cách lập luận, tìm dẫn chứng tạo ra hiệu quả giao tiếp bằng VB nghị luận.
LUẬN ĐIÊM, LUẬN CỨ, LẬP LUẬN
Văn bản Chống nạn thất học :
1. Luận điểm
Luận điểm chính : Cần tạo thói quen tốt trong đời sống. Được đưa ra dưới dạng một khẩu hiệu (nhan đề bài viết). Luận điểm được cụ thể hóa ở câu : “Mọi người Việt Nam … viết chữ Quốc ngữ” . → Vai trò của luận điểm : thể hiện quan điểm, tư tưởng mà bài văn truyền đạt.
2. Luận cứ:
Vai trò luận cứ trong văn bản : là cơ sở cho luận điểm, tạo sức thuyết phục. Muốn vậy, luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu.
Luận cứ trong bài "Chống nạn thất học":
+ Nguyên nhân nạn thất học
+ Sự cần thiết của việc chống nạn thất học
+ Cách chống nạn thất học
+ Một số ví dụ dẫn chứng
Luận cứ có vai trò làm cơ sở cho luận điểm, luận cứ cũng phải chân thực, đúng đắn, tiêu biểu thì luận điểm mới có sức thuyết phục.
3. Lập luận
Trình tự lập luận của văn bản : Nêu lí do → Mục đích → Phương pháp. Thứ tự như vậy tạo sự chặt chẽ, hợp lí, giàu sức thuyết phục cho bài văn.
- Lập luận đi theo trình tự: từ thực trạng -> yêu cầu -> cách khắc phục.
- Cụ thể là:
+ Vì sao phải chống nạn thất học?
+ Chống nạn thất học để làm gì?
+ Chống nạn thất học bằng cách nào?
Ưu điểm: chặt chẽ, hợp lí, giàu sức thuyết phục cho bài văn.
II. Luyện tập:
Văn bản "Cần tạo thói quen tốt trong đời sống"
Luận điểm chính: "Cần tạo thói quen tốt trong đời sống"
Luận cứ:
+ Thói quen tốt trong đời sống
+ Những thói quen xấu và tác hại của nó
+ Thói quen và tệ nạn
+ Hậu quả của những tệ nạn
Các dẫn chứng: hút thuốc lá, vứt rác bừa bãi, vỏ chuối, mảnh chai vứt bừa bãi
- Lập luận : Phân tích tác hại → đưa ra lời khuyên, nhắc nhở.
Lập luận: Chặt chẽ, hợp lí, đúng đắn, bài văn đầy sức thuyết phục.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Nhớ được : các đặc điểm, khái niệm luận điểm, luận cứ, lập luận.
- Sưu tầm các bài văn, đoạn văn nghị luận ngắn trên báo.
TUẦN 22. Tiết 86.
Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.
KIẾN THỨC : Nắm được đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận.
KỸ NĂNG: Nhận biết luận điểm , biết cách tìm hiểu đề, lập ý cho bài văn nghị luận.
- So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề văn tự sự , miêu tả, biểu cảm.
Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận
a. Tất cả các đề là đề bài của một văn bản, bài viết.
b. Đặc điểm căn cứ để xác định là đề văn nghị luận :
- Có vấn đề để trao đổi, bàn bạc.
- Yêu cầu người viêt có ý kiến riêng về vấn đề.
c. Dựa vào tính chất nghị luận, có thể xếp các đề trên theo những nhóm sau:
- Đề có tính chất giải thích, ngợi ca: (1), (2);
- Đề có tính chất phân tích, khuyên nhủ: (3), (4), (5), (6), (7);
- Đề có tính chất suy xét, bàn luận: (8), (9);
- Đề có tính chất tranh luận, bác bỏ: (10), (11).
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận
a. Với đề văn Chớ nên tự phụ
- Đề nêu vấn đề : không nên tự phụ.
- Đối tượng và phạm vi nghị luận : tính tự phụ của con người trong cuộc sống.
- Khuynh hướng tư tưởng là phủ định, khuyên can, nhắc nhở.
- Đòi hỏi ở người viết : phải có thái độ đúng mực về tính tự phụ, về tính tự cao, phải biết khiêm tốn học hỏi.
b. Để làm tốt một đề văn, cần tìm hiểu về :
- Xác định đúng vấn đề, đúng trọng tâm cần nghị luận.
- Xác định đúng tính chất nghị luận.
Lập ý cho bài văn nghị luận
1. Xác lập luận điểm :
Đề bài Chớ nên tự phụ là luận điểm chính nêu lên tư tưởng, thái độ với thói tự phụ:
- Tự phụ là một thói xấu của con người.
- Tác hại của tính tự phụ.
- Đưa ra lời khuyên.
2. Tìm luận cứ:
Những điều có hại do tự phụ :
- Với chính người đó : Tự mình nhận thức sai về bản thân, trở nên kiêu ngạo.
- Với mọi người : Bị mọi người khinh ghét, các mối quan hệ dễ bị phá vỡ.
3. Xây dựng lập luận :
Nêu định nghĩa tự phụ là gì.
Nêu biểu hiện, tác hại, liên hệ đời sống .
- è khẳng định luận điểm và đưa ra lời khuyên.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Nhận biết luận điểm , biết cách tìm hiểu đề, lập ý cho bài văn nghị luận.
- BÀI TẬP : Hãy tìm hiểu và lập dàn ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn của con người.
Tuần 22
Tiết 87+88
TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
HỒ CHÍ MINH.
KIẾN THỨC : hs:
- Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. Nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của bài văn.
- Nhớ được câu chốt của bài và những câu có hình ảnh trong bài.
I/ Đọc –Tìm hiểu chú thích
1.Giải thích từ khó
2.Tác giả : Hồ Chí Minh
3.Tác phẩm:
-Xuất xứ : SGK/25
-Thể loại :văn nghị lận
II/Tìm hiểu văn bản
Luận đề : Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước ->Truyền thống quý báu của nhân dân ta
Luận điểm 1: Nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại , vẻ vang thời quá khứ
Dẫn chứng : thời đại Bà Trưng , Bà Triệu , Trần Hưng Đạo , Lê Lợi , Quang Trung
- Tiêu biểu , thuyết phục , được liệt kê theo trình tự thời gian
Luận điểm 2 : Lòng yêu nước của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp
* Ai ai cũng có lòng yêu nước ghét giặc
Dẫn chứng :
-Cụ già -> các cháu nhi đồng
-Kiều bào -> đồng bào ở vùng bị tạm chiếm
-Nhân dân miền ngược -> miền xuôi
- Trình tự: lứa tuổi- hoàn cảnh- vị trí địa lí
*Việc làm thể hiện lòng yêu nước
Dẫn chứng:
Từ Đến
Chiến sĩ : --> Công chức
tiêu diệt giặc ủng hộ
Phụ nữ : -->Bà mẹ
-Khuyên chiến sĩ : yêu
-Xung phong thương
Công nhân --> Điền chủ :
nông dân: quyên đất
thi đua tăng ruộng cho
gia sản xuất Chính phủ
->Liệt kê theo trình tự các tầng lớp , giai cấp nhân dân và những việc làm của họ
-Lòng yêu nước cũng như các thứ của quý… làm cho tinh thần yêu nước được thực hành vào công việc yêu nước , công việc kháng chiến
->So sánh sinh động
Kết bài : tự nhiên , giản dị , thuyết phục
Nghệ thuật : nghệ thuật nghị luận chặt chẽ , sáng , gọn ; có tính mẫu mực.
III/Tổng kết: SGK/27
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Bài văn nghị luận về vấn đề gì?
- Trong bài văn, tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh nào? Nhận xét về tác dụng của biện pháp sosánh ấy.
- Là học sinh, em sẽ thể hiện lòng yêu nước của mình như thế nào?