Tuần …24……………….
Tiết …93+94……………….
SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
Đặng Thai Mai
A Kiến thức:
- Hiểu được trên những nét chung sự giàu đẹp của Tiếng Việt qua sự phân tích, chứng minh của tác giả.
- Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài: lập luận, chặt chẽ, chứng cứ toàn diện, văn phong có tính khoa học.
B Bài học:
I. Đọc tìm hiểu chú thích
- Tác giả, tác phẩm,
Đặng Thái Mai (1920- 1954) nhà văn, nhà nghiên cứu văn học, nhà học của xã hội có uy tín.
-Văn bản: là phần đầu của bài nghiên cứu dài”Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc”.
II Đọc tìm hiểu văn bản
1) Nêu vấn đề
- Luận điểm:” Tiếng Việt có những đặc sắc của thứ tiếng hay, thứ tiếng đẹp”.
2)Giải quyết vấn đề
a) Tiếng việt rất đẹp.... hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu.... tế nhị, uyển chuyển trong đặt câu.
.........Đủ khả năng diễn đạt, tư tưởng ,tình cảm.
®Giải thích cụ thể, gọn.
* Dẫn chứng
- Nhiều người ngoại quốc... nhận xét Tiếng Việt là thứ tiếng giàu chất nhạc
- Một giáo sĩ nước ngoài... có thể nói Tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp.
® Dẫn chứng cụ thể theo lối tăng tiến.
b) Tiếng Việt rất giàu
.......Có hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú.
........Giàu về thanh điệu.
.......Giàu hình tượng ngữ âm. dồi dào về cấu tạo từ ngữ, ngữ pháp uyển chuyển hơn.
..........không ngừng đặt ra từ mới, cách nói mới.
® Dẫn chứng cụ thể chi tiết.
c. Kết thúc vấn đề:
à Khẳng định sức sống của Tiếng Việt.
GHI NHỚ (SGK trang 37)
C Phần luyện tập:
1. Sưu tầm ghi lại những ý kiến nói về sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
của Hồ Chí Minh; Phạm Văn Đồng.
2. Tìm 5 dẫn chứng thể hiện sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
3. Muốn giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, chúng ta phải làm gì?
D. Dặn dò:
Đọc thêm.
Soạn: “Thêm giờ trạng ngữ cho câu”.
Tuần …24……………….
Tiết …95……………….
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
A Kiến thức:
- Nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu.
- Ôn lại các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học.
B Bài học:
I. Đặc điểm của trạng ngữ
à Trạng ngữ.
+ Dưới bóng tre xanh.
à Bổ sung thông tin về nơi chốn.
+ Đã từ lâu đời.
+ Đời đời kiếp kiếp.
+ Từ nghìn đời nay.
à Bổ sung thông tin về thời gian.
+ Vì bị bệnh, nên bạn phong không thể đi học được.
à Bổ sung thông tin về nguyên nhân.
+ Để bài kiểm tra đạt kết quả tốt, chúng ta cần học bài thật kỹ à bổ sung thông tin về mục đích.
+ Nhanh như cắt, bạn ấy đã làm xong bài tập.
à Bổ sung thông tin về cách thức.
+ Với chiếc xe đạp, bạn ấy đi đến trường.
à Bổ sung thông tin về phương tiện.
à Ý nghĩa của trạng ngữ.
+ Dưới bóng tre xanh đã từ lâu đời,người dân cày việt nam dựng nhà dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
à Trang ngữ ở đầu câu.
+ Người dân cày việt nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
àTrạng ngữ ở đầu câu.
+ Người dân cày việt nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
àTrạng ngữ ở giữa câu.
+ Người dân cày việt nam dựng nhà, dựng cử, vỡ ruộng, khai hoang. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.
à Trạng ngữ ở cuối câu.
à Vị trí của trạng ngữ có thể ở đầu câu.
II. GHI NHỚ: (SGK trang 39)
C Phần luyện tập:
- Thế nào là trạng ngữ trong câu?
- Trạng ngữ có những loại nào?
- Trạng ngữ có những vị trí nào trong câu? cho ví dụ.
D Dặn dò : Làm tiếp bài tập.
Soạn: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
Tuần …24……………….
Tiết …96…………….
TÌM HIỂU CHUNG VỀ
PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
A Kiến thức:
Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
B Bài học:
I. Mục đích và phương pháp chứng minh
1/ Chứng minh trong đời sống
- Chứng cứ có thật như giấy tơ, nhân chứng.
- Là cách sử dụng những vật để chứng tỏ, phân biệt thật, giả.
2/ Chứng minh trong văn nghị luận
Bài văn đừng sợ vấp ngã.
Luận điểm : đừng sợ vấp ngã.
Là cách dùng.
+ Những lý lẽ:
- Đã bao lần bay vấp ngã mà không hề nhớ.
- Vậy xin bạn chớ lo thất bại.
- Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì không cố gắng hết mình.
+ Những bằng chứng chân thật đã biết đã được công nhận.
Lựa chọn thẩm tra.
* Oan Đi- Xnay từng bị tòa báo sa thải vì thiếu ý tưởng.
* Lúc học phổ thông Lu – I Paxtơ chì là học sinh trung bình.
* L – Tônxtôi bị đình chỉ học đại học vì không năng lực thiếu ý chí.
* Henripho cháy túi 5 lần trước khi thành công.
* Ca sĩ opera ensicôcaruxô bị thầy giáo cho là thiếu chất giọng không hát được.
+ Mục đích của văn nghị luận chứng minh.
- Chứng minh luận điểm : cái đáng sợ hơn vấp ngã là sự thiếu cố gắng.
- Luận điểm đúng đắn tin cậy.
- Chứng minh từ xa đến gầ, từ bản thân đến người khác là chặt chẽ.
- Dẫn chứng chân thật ai cũng công nhận.
GHI NHỚ: (SGK trang 42)
C Phần luyện tập:
- Thế nào là chứng minh trong đời sống ?
- Thế nào là chứng minh trong văn nghị luận? Mục đích của văn nghị luận chứng minh (chứng minh cho một nhận định).
- Những yếu tố: các lý lẽ, bằng chứng trong phép lập luận chứng minh phải thế nào?
D Dặn dò
Học ghi nhớ.
Soạn : Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp).