ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT
I- Mục tiêu cần đạt
- Hệ thống hóa kiến thức về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên ,dân cư ,xã hội của 2 vùng ĐNB và ĐBSCL
- Rút ra được thế mạnh kinh tế của từng vùng trong phát triển kinh tế .
- Tìm mối quan hệ giữa tự nhiên với sự phát triển kinh tế của từng vùng
- Củng cố kĩ năng vẽ biểu đồ, nhận dạng bài tập để chọn loại biểu đồ để vẽ cho phù hợp .
II/Chuẩn bị của GV và HS
- Lược đồ tự nhiên , kinh tế vùng : ĐNB, ĐBSCL
- Thước , máy tính , búi chì ,
- Atlat địa lí VN
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học
1/ Kiểm tra bài cũ .
2/ Bài mới: GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS
3/ HS trả lời các câu hỏi :
1.Cho biết vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ .Vị trí đó có ý nghĩa như thế nào trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng ?
- Phía Bắc và Tây Bắc giáp với Cam –pu –chia, phía Đông giáp vùng Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, phía Tây Nam giáp vùng Đồng bằng sông Cửu Long, phía Nam là biển Đông
- Ý nghĩa: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ rất thuận lợi cho phát triển kinh tế, giao lưu với các vùng xung quanh (Tây Nguyên , Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long )và với quốc tế.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở ĐNB?
- Địa hình thoải , đất badan , đất xám:, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinnh thủy tốtà Mặt bằng xây dựng tốt , thicch1 hợp trồng các cây công nghiệp , hoa quả
- Biền ấm quanh năm, ngư trường rộng, hải sản phong phú à Thuận lợi đánh băt nuôi trồng thủy hải sản ,
- Thềm lục địa nông giàu tiềm năng dầu khí à Khai thác dầu khí ,phát triển công nghiêp
- Gần đường hàng hải quốc tế , nhiều đảoà Phát triển GTVT biển ,du lịch biển
3. Trình bày đặc điểm dân cư – xã hội của vùng Đông Nam Bộ :
Đặc điểm: đông dân , mật độ dân số cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước : TP Hồ Chí Minh là mốt trong những thành phố đông dân nhất cả nước .
* Thuận lợi :
- Nguồn lao động dồi dào ,thị trường tiêu thụ lớn , người lao động có tay nghề cao, năng động .
- Nhiều di tích lịch sử - văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch .
4. Nhờ những điều kiện nào mà Đ NB trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn nhất cả nước?
Thổ nhưỡng , khí hậu , tập quán và kinh nghiệm sản xuất , cơ sở công nghiệp chế biến . thị trường xuất khẩu
5. Cho biết các trung tâm kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
Trung tâm kinh tế của vùng Đông Nam Bộ : thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu là ba trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ .Ba trung tâm này tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam .
-Vai trò : Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn đối với các tỉnh phía nam và cả nước
6. Hãy nêu các thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng Bằng sông Cửu Long ?
Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp như:
-Đồng bằng rộng ,đất phù sa màu mở chiếm diện tích lớn .Khí hậu nóng ẩm quanh năm , lượng mưa dồi dào .Sông Mê Công đem lại nguồn lợi lớn, kên rạch chằng chịt . Rừng ngập mặn trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn .Biển ấm quanh năm , ngư trường rộng lớn : nhiều đảo và quần đảo. Nguồn hải sản phong phú
7. Nêu những thuận lợi và khó khăn về dân cư ,xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong phát triển kinh tế ?
-Nguồn lao động dồi dào
- Người dân có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiêp hàng hóa và với lũ hằng năm
- Thị trường tiêu thụ lớn
8.Trình bày tóm tắt những khó khăn về điều kiện tự nhiên đối với sản xuất lúa ở ĐBSCL?
Khí hậu : mùa khô kéo dài gây nhiều khó khăn.
- Đất : diện tích đất nhiễm mặn, đất phèn chiếm diện tích lớn
- Thủy văn : sự phân mùa sâu sắc ( mùa lũ gây ngập úng , mùa cạn thiếu nước ngọt )
10/ xác định hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An và cho biết vai trò của hai hồ này