BÀI 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 -1965)
I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠ - NE - VƠ 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG:
- Quân Pháp rút khỏi miền Bắc (5/1955), nhưng hội nghị hiệp thương giữa hai miền Nam - Bắc để tổ chức Tổng tuyển cử chưa được tiến hành.

- Mỹ thay thế Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam, thực hiện âm mưu chia cắt đất nước ta làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của chúng.
II. MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT, KHÔI PHỤC KINH TẾ, CẢI TẠO QUAN HỆ SẢN XUẤT (1954 -1960)
- Hoàn thành cải cách ruộng đất:
- Sau 5 đợt cải cách ruộng đất thu được 81 vạn ha ruộng, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ từ tay địa chủ chia cho 2 triệu hộ nông dân. Khẩu hiệu" Người cày có ruộng" trở thành hiện thực.


- Sau cải cách bộ mặt nông thôn miền Bắc thay đổi, giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ, khối công nông liên minh được củng cố.
- Thắng lợi này đã góp phần thực hiện nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở miền Bắc.

III. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ - DIỆM, GIỮ GÌN VÀ PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG, TIẾN TỚI " ĐỒNG KHỞI" (1954 -1960)
1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng (1954 -1959)
- Trong hai năm đầu, nhân dân miền Nam đấu tranh dưới hình thức đấu tranh chính trị , chống Mĩ Diệm:
+ Đòi thi hành Hiệp định Giơ -ne - vơ; đòi hiệp thương tổng tuyển củ đất nước.
+ Bảo vệ hòa bình, giữ gìn phát triển lực lượng.

Biểu hiện: "Phong trào hòa bình " ở Sài Gòn Chợ Lớn; " Ủy ban bảo vệ hòa bình" được thành lập.
- Từ 1958 -1959, khi Mĩ Diệm tiến hành khủng bố, đàn áp phong trào, mở chiến dịch " tố cộng", " diệt cộng"; phong trào đấu tranh chuyển sang kết hợp giữa chính trị và vũ trang.
2. Phong trào " Đồng khởi" (1959 -1960)
Trong 1957 -1959, Mĩ - Diệm tăng cường khủ bố, đàn áp cách mạng miền Nam, ra sắc lệnh " đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, thực hiện" đạo luật 10-59" công khai chém giết những người vô tội miền Nam.


Hội nghị TƯ Đảng lần thứ 15 xác định : con đường cơ bản của Cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
Phong trào nổi dậy lẻ tẻ ở Vĩnh Thạnh - Bình Định, Trà Bồng - Quảng Ngãi, ... Sau đó lan rộng ra khắp miền Nam, trỏ thành cao trào cách mạng với cuộc " Đồng khởi" . Tiêu biểu nhất là Bến Tre.
*Diễn biến:
Ngày 17/1/1960, " Đồng khởi nổ ra ở huyện Mỏ Cày ( Bến Tre) sau đó nhanh chóng lan ra toàn tỉnh, phá vỡ từng mảng lớn chính quyền địch ở thôn, xã.
Như nước vỡ bờ lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung Trung Bộ.

* Ý nghĩa:
Đồng khởi giáng 1 đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới.
Làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm.
Tạo bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Na, từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Tạo điều kiện cho sự ra đời Mặt trận Dân tộ giải phóng miền Nam Việt Nam (20/12/1960)

IV. MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT KĨ THUẬT CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1961 -1965)
1.Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960):
- Đất nước chia cắt 2 miền Bắc - Nam
- Cách mạng 2 miền giành thắng lợi:
+ Miền Bắc cải tạo XHCN thắng lợi.
+ Cách mạng mNam có bước phát triển nhảy vọt
Þ Đại hội Đảng lần III - Hà Nội (T9/1960)

* Nội dung:
- Xác định cách mạng mỗi miền:
+ Miền Bắc: Tiến hành cách mạng XHCN.
+ Miền Nam: Tiến hành cách mạng DTDCND
- Vị trí ,vai trò cách mạng 2 miền:
+ MBắc: vai trò quyết định nhất đối với cách mạng Việt Nam
+ MNam: quyết định trực tiếp → cách mạng giải phóng mNam, thống nhất đất nước
- Đề ra nhiệm vụ kế hoạch 5 năm lần 1
- Bầu ra Ban chấp hành Trung ương.
2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961-1965)
- Mục tiêu: Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất kỹ thuật CNXH.
- Thành tựu:
+ Kinh tế: phát triển về mọi mặt
+ Giao thông vận tải củng cố, hoàn thiện.
+ Văn hóa giáo dục, y tế:phát triển.
Þ Làm thay đổi xã hội miền Bắc
- Từ 1961 -1965, chi viện khối lượng lớn vũ khí đạn dược cho miền Nam
V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA MĨ (1961-1965).
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam
* Thời gian: 1961- 1965, Kennơđi - Giônxơn
* Âm mưu, thủ đoạn:
+ Tăng cường quân Ngụy, sử dụng chiến thuật mới→ hành quân, càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng mNam
+ Dồn dân, lập ấp chiến lược → bình định miền Nam

Ấp chiến lược

trực thăng vận

thiết xa vận

2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
* Chủ trương ta:
+ Đấu tranh chính trị - đấu tranh vũ trang; nổi dậy - tiến công
+ Đánh địch trên 3 vùng chiến lược, bằng 3 mũi giáp công

phá ấp chiến lược

nhân dân cùng bộ đội khiêng nhà ra khỏi ấp chiến lược
* Thắng lợi:
- Quân sự:
+ 1962: Đánh bại các cuộc càn quét của địch
+ 02/01/1963, chiến thắng Ấp Bắc → phong trào “thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”
- Chính trị:
+ 8/5/1963, 2 vị tăng ni phật tử Huế biểu tình
+ 11/6/1963, Thích Quảng Đức tự thiêu phản đối Mĩ - Diệm
+ 16/6/1963, biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gòn → chính quyền Diệm rung chuyển → sụp đổ (1/11/1963)
- Chống phá bình định: cuối năm 1965, 2/3 số ấp bị phá
- Đông – Xuân 1964 -1965, ta liên tiếp mở các chiến dịch tiến công quy mô lớn
Þ “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị phá sản
DẶN DÒ
Câu 1. Pháp rút quân khỏi Hà Nội vào:
A. Ngày 1 - 10 - 1954.
B. Ngày 10 - 10 - 1954.
C. Ngày 10 - 5 - 1955.
D. Ngày 10 - 5 - 1956.
Câu 2. Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng vào :
A. Ngày 10 - 10 - 1954.
B. Ngày 16 - 5 -1954.
C. Ngày 10 - 10 - 1955.
D. Ngày 16 - 5 - 1955.
Câu 3. Pháp rút lui khỏi miền Nam, Mĩ nhảy vào và dựng nên chính quyền:
A. Bảo Đại.
B. Ngô Đình Diệm
C. Trần Trọng Kim.
D. Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 4. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất vào những năm:
A. 1954- 1956.
B. 1954 - 1957.
C. 1954- 1958.
D 1954 - I960.
Câu 5. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Có vai trò quan trọng nhất.
B. Có vai trò cơ ban nhất,
C. Có vai trò quyết định trực tiếp.
D. Có vai trò quyết định nhất.
Câu 6. Qua các cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc, ta đã thực hiện triệt để khẩu hiệu:
A. “Tấc đất tấc vàng".
B. “Đánh đổ địa chủ phong kiến”.
C. “Người cày có ruộng”.
D. “Độc lập dân tộc" và “'ruộng đất dân cày”.
Câu 7. Tại sao nói phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) đã đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam?
Câu 8. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III được tiến hành trong hoàn cảnh nào?