Phần
Tập làm văn : Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý
A/ Mục tiêu
Giúp
học sinh biết làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý
B/ Nội dung cơ bản :
I/ Tìm hiểu các dạng đề bài nghị luận về một vần đề tư
tưởng, đạo lý
- Giống nhau: các đề yêu cầu nghị luận về một vấn đề
tư tưởng đạo lý
Đ1: Suy nghĩ từ chuyện ngụ ngôn "Đẽo cày giữa
đường"
Đ2: Bàn về tranh dành và nhường nhịn
Đ10: Suy nghĩ từ câu ca dao "Công cha như núi
thái sơn"
Các loại đề có kèm theo mệnh lệnh
- Suy nghĩ về danh ngôn: "Tu sĩ cần hồ dũng
- Bàn về luận điểm "Giáo dục đa thuật mỹ".
Các loại đề không làm theo mệnh lệnh
- Ăn trông nồi, ngồi trông hướng
=> 2 loại đề :
- Có kèm theo mệnh lệnh
- Không kèm theo mệnh lệnh
II/ Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo
lý
- Suy nghĩ về đạo lý: "Uống nước nhớ nguồn"
1) Tìm hiểu đề bài
- nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lý
Nêu suy nghĩ về câu tục ngữ "Uống nước nhớ nguồn
- Vốn sống trực tiếp, gián tiếp
- Tự nhiên
- Thành quả
II/ Lập dàn bài
Đề bài: Suy nghĩ về đạo lý "Uống nước nhớ
nguồn"
- Mở bài
- Giới thiệu câu tục ngữ
- Giải thích câu tục ngữ: Nghĩa đen, nghĩa bóng
- Nhận định, đánh giá
- Câu tục ngữ nêu đạo lý làm người
+ Khẳng định truyền thống tốt đẹp của dân tộc
+ Khẳng định nguyên tắc về đối nhân xử thế
II/ Hướng dẫn học sinh viết bài
- Nhiều cách mở bài
Mở bài từ chung đến riêng
- Cách mở bài đi từ thực tế đến đạo lý
- Hoặc cách mở bài dẫn một câu danh ngôn
Thân bài gồm 2 phần:
a.Giải thích câu tục ngữ:
- Nghĩa đen
- Nghĩa bóng
- Thành quả vật chất tinh thần
- Hưởng thụ thành quả
- Lòng biết ơn cha ông
IV/ Ghi nhớ
V. Luyện tập
BT trang 55 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2 :
Lập dàn bài chođề bài: Tinh thần tự học.
1. Tìm hiểu đề và tìm ý:
- Tìm hiểu đề: Vấn đề nghị luận là
gì? (Tinh thần tự học). Mệnh lệnh của đề là gì? (Đề bài này không có mệnh lệnh
cụ thể nhưng vẫn phải xác định các thao tác cụ thể khi làm bài : giải thích,
chứng minh, bìnhluận...).
- Tìm ý: Tự học là gì? Tại sao phải
tự học? Tự học có tác dụng, ưu thế gì? Người có tinh thần tự học là người như
thế nào? Em đã biết đến những tấm gương tự học nào? Em đã có tinh thần tự học
chưa? Lật lại vấn đề (người không có tính tự học sẽ như thế nào...?)
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài:
Ngoài việc học trên lớp, việc tự học
là vô cùng quan trọng để đạt được hiệu quả trong học tập.
b. Thân bài:
- Giải thích : “Tự
học” là tự mình vạch ra kế hoạch, tự mình tìm hiểu, nghiên cứu các kiến thức
trong sách vở, trên truyền hình, trong đời sống...
- Lợi ích của việc
tự học :
+ Học sinh tự tìm hiểu kiến thức, nhớ lâu, tiếp thu bài trên
lớp hiệu quả hơn, năng động hơn trong học tập.
+ Khơi nguồn tư duy sáng tạo, rèn cho não bộ biết sắp xếp
công việc khoa học.
+ Người học sinh có biện pháp tự học hiệu quả là làm chủ kiến
thức
- Dẫn chứng : Từ xa
xưa đã có biết bao tấm gương tự học làm nên cơ đồ, cả truyền thuyết và thực tế
như : Mạc Đĩnh Chi tự học thi đỗ Trạng nguyên, Bác Hồ tự học, tự trải nghiệm
biết được nhiều ngôn ngữ, văn hóa nhân loại...
- Phê phán: Những
kẻ thiếu tinh thần tự học, lười học, xem việc học là khổ sở.
- Em sẽ rèn luyện tính tự học
như thế nào là đúng cách, hiệu quả ?
+ Chuẩn bị trước bài mới, ôn lại bài cũ,...
+ Người học lên kế hoạch cho mình về thời gian và lượng kiến
thức, trình tự?
c.
Kết bài:
Khẳng
định vai trò của tự học và tinh thần tự học trong việc phát triển và hoàn thiện
nhân cách của mỗi con người.
C.
Dặn dò về nhà:
-
Chú ý về kỹ năng lập luận trong bài bình luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
- Viết
bài văn nghị luận ngắn với đề tài : Tinh thần tự học.
Văn bản : Ôn tập về thơ.
Kiến thức.
-
Giúp học sinh ôn tập, hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện
đại Việt Nam học trong chương trình Ngữ Văn lớp 9.
-Củng
cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các
tác phẩm thơ trong chương trình Ngữ văn 9 và các lớp dưới.
-Bước
đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ Việt nam từ
sau Cách mạng tháng Tám 1945.
NỘI DUNG HỌC TẬP :
Câu 1(trang 89 sgk ngữ văn 9 tập 2) :
Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam
đã học trong sách Ngữ văn 9
STT
|
Tên bài thơ
|
Tác giả
|
Năm sáng tác
|
Thể thơ
|
Tóm tắt nội dung
|
Đặc sắc nghệ thuật
|
1
|
Đồng
chí
|
Chính
Hữu
|
1948
|
Tự do
|
Cơ sở
hình thành tình đồng chí, đồng đội và sự gắn bó, chia ngọt sẻ bùi giữa những
người lính chiến.
|
Hình ảnh giản dị, chân thực
Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm
|
2
|
Bài thơ
về tiểu đội xe không kính
|
Phạm
Tiến Duật
|
1969
|
Tự do
|
Từ hình
tượng những chiếc xe không kính, tác giả khắc họa rõ nét hình tượng những
người lính lái xe Trường Sơn ngang tàng, tếu táo, dũng cảm.
|
Chất liệu hiện thực sinh động
Giọng khỏe khoắn, tươi vui.
|
3
|
Đoàn
thuyền đánh cá
|
Huy Cận
|
1958
|
Tự do
|
Bức
tranh rộng lớn về thiên nhiên, vũ trụ và hình ảnh người lao động hăng say
đánh cá thể hiện niềm say mê, hứng khởi của tác giả trước thời đại mới.
|
Nhiều
hình ảnh đẹp, rộng lớn, huyền ảo được sáng tạo liên tưởng, mang âm điệu khỏe
khoắn, tươi vui
|
4
|
Bếp lửa
|
Bằng
Việt
|
1963
|
Tự do
|
Những
kỉ niệm cảm động về tình bà cháu qua hình ảnh người bà tần tảo sớm hôm.
|
- Hình ảnh thân thuộc có tính biểu tượng.
- Ngôn từ giàu sức gợi tả, biểu cảm
|
5
|
Khúc
hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
|
Nguyễn
Khoa Điềm
|
1971
|
Tự do
|
Hình
ảnh người mẹ Tà- ôi thương con, yêu nước. Tinh thần chiến đấu quật cường.
|
- Âm
hưởng khúc hát ru ngọt ngào, nghĩa tình
|
6
|
Ánh
trăng
|
Nguyễn
Duy
|
1978
|
Năm chữ
|
Từ hình
ảnh vầng trăng, gợi nhắc người lính nhớ về quá khứ. Hình ảnh vầng trăng nghĩa
tình, thủy chung.
|
Hình ảnh có tính biểu tượng
- Ngôn ngữ chọn lọc, gợi hình gợi cảm
|
7
|
Viếng
lăng bác
|
Viễn
Phương
|
191976
|
Tám chữ
|
Niềm
xúc động, biết ơn khi được tới lăng viếng Bác
|
Hình ảnh thơ gợi cảm, giàu ý nghĩa biểu tượng
- Giọng thiệu tha thiết, trầm buồn
|
8
|
Mùa
xuân nho nhỏ
|
Thanh
Hải
|
1980
|
Năm chữ
|
Khát
vọng được sống, cống hiến, góp phần công sức nhỏ bé của mình vào mùa xuân to
lớn của dân tộc, đất nước
|
Bài thơ
giàu chất nhạc, hình ảnh đẹp, giản dị, giàu sức biểu cảm, có tính ẩn dụ
|
9
|
Con cò
|
Chế Lan
Viên
|
1962
|
Tự do
|
Tình
mẫu tử thiêng liêng cao đẹp được thể hiện qua hình tượng con cò
|
Vận
dụng sáng tạo hình ảnh của ca dao, điệu ru vào trong thơ
|
10
|
Nói với
con
|
Y
Phương
|
Sau
1975
|
Tự do
|
Bằng
lời trò chuyện với con người cha muốn con ghi nhớ cội nguồn sinh dưỡng của
mình, và lấy quê hương làm điểm tựa tinh thần, sống kiên cường
|
Lời thơ
mộc mạc chân thực, hình ảnh có tính biểu tượng
|
11
|
Sang
thu
|
Hữu
Thỉnh
|
1973
|
5 chữ
|
Khoảnh
khắc giao mùa rõ rệt. Sự biến chuyển này được tác giả gợi lên bằng cảm nhận
tinh tế.
|
Hình
ảnh thiên nhiên đất trời sang thu đẹp, ấn tượng, giàu sức biểu cảm.
|
12
|
Mây và
sóng
|
R.
Ta-go
|
1909
|
Tự do
|
Ngợi ca
tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt
|
Hình
ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng.
|
Câu 2 (trang 89 sgk ngữ văn 9 tập 2)
- Giai đoạn kháng chiến chống Pháp ( 1945- 1954): Đồng
chí
a, Giai đoạn hòa bình ở miền Bắc sau cuộc kháng chiến
chống Pháp (1954 – 1969): Đoàn thuyền đánh cá, bếp lửa, con cò
b, Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ (1964 – 1975): bài
thơ về tiểu đội xe không kính, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
c, Giai đoạn từ năm sau 1975: Ánh trăng, Mùa xuân nho
nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con, Sang thu
- Các tác phẩm tái hiện lại con người, đất nước Việt
suốt thời kì lịch sử
+ Đất nước và con người Việt Nam
trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ với nhiều gian khổ, hi sinh
nhưng kiên cường, anh dũng
+ Công cuộc lao động, xây dựng đất
nước trong thời đại mới
- Các tác phẩm thơ thể hiện tâm tư, tình cảm, tâm hồn
của con người trong thời kì lịch sử có nhiều biến động lớn lao, nhiều đổi thay
sâu sắc
+ Tình cảm yêu nước, tình quê hương
+ Tình đồng chí, đồng đội, tinh thần
cách mạng, lòng yêu kính Bác Hồ
+ Những tình cảm gần gũi, bền chặt
của con người: tình mẹ con, bà cháu, trong sự thống nhất với tình cảm chung
rộng lớn
Câu 3 (trang 90 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Hai bài thơ: " Khúc hát ru" và " Con
cò" đều đề cặp đến tình mẹ con: ca ngợi tình mẫu tử, thông qua điệu hát
ru, mỗi bài thơ lại có nội dung độc đáo riêng
+ "Khúc hát ru những em bé lớn
trên lưng mẹ" : Tình mẫu tử gắn liền với tình yêu đất nước, dân tộc.
+ "Con cò" : khai thác và
phát triển hình tượng con cò trong ca dao, dân ca để thể hiện tình mẫu tử
thiêng liêng, cao đẹp, sự chở che của người mẹ đối với con.
+ Hai bài thơ trên với bài thơ
"Mây và sóng" của Ta-go: cuộc trò chuyện cùng mây và sóng, thể hiện
được sự ngây thơ, hồn nhiên và tình yêu thương mẹ thắm thiết.
Câu 4 (trang 90 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Bài thơ: “Đồng chí”, “Bài thơ về tiểu
đội xe không kính”, và “Ánh trăng” cùng viết về người lính cách mạng với nét đẹp trong tâm hồn, mỗi bài kết
thúc những nét riêng và đặt trong hoàn cảnh khác nhau.
- Đồng chí: Người lính thời kì đầu kháng chiến chống
Pháp, chung nguồn gốc xuất thân và cảnh ngộ, từ đó gắn kết tạo nên sức mạnh
tình đồng chí.
- Bài thơ tiểu đội xe không kính: Hình ảnh người lái
xe tiêu biểu cho thế hệ trẻ lạc quan, dũng cảm, ý chí chiến đấu kiên cường.
- Ánh trăng: suy ngẫm của người lính đi qua chiến
tranh, sống giữa sự hiện đại tiện nghi thời bình rồi lãng quên quá khứ. Bài thơ
nhắc nhở đạo lí sống nghĩa tình, thủy chung.
Câu 5 (trang 90 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Bút phát xây dựng bài thơ:
- Đoàn thuyền đánh cá: bút pháp lãng mạn tượng trưng.
- Đồng chí: bút pháp tả thực, hình ảnh lãng mạn cuối
bài " đầu súng trăng treo" cuối bài có tính lãng mạn nhưng cũng xuất
phát từ tính hiện thực.
- Tiểu đội xe không kính: bút pháp tả thực qua hình
ảnh cụ thể, chân thực những chiếc xe không kính.
- Ánh trăng Nguyễn Duy: đưa vào nhiều hình ảnh, chi
tiết thực, bình dị, bằng bút pháp gợi tả, khái quát biểu tượng
C.
Dặn dò về nhà:
LàmBT :Câu 6 (trang 90 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):
Phân tích một khổ thơ bất kì .
Phần Tiếng Việt : Nghĩa tường minh và hàm ý
(tiếp theo)
NỘI DUNG BÀI HỌC :
I. Điều kiện sử dụng hàm ý
1. Câu in đậm : "Con chỉ được ăn ở nhà
bữa này thôi".
àHàm ý: từ hôm sau con không
được ăn ở nhà.
- "Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn
Đoài" .
àcó hàm ý: U đã bán con cho
nhà cụ Nghị thôn Đoài.
Vì phải bán đứa con đứt ruột đẻ ra
nên chị Dậu không thể cất lời nói thẳng, chị nói hàm ý để giấu và tránh đi điều
đau lòng đó.
2. Mức độ hàm ý ở câu thứ hai thấp
hơn, nghĩa là người nghe có thể hiểu được ý người nói dễ hơn. Tí hiểu được hàm
ý trong lời mẹ nói khi "giãy nảy", "liệng củ khoai vào rổ và òa
lên khóc", "u bán con thật đấy ư?"
II. Luyệntập
Bài 1 (trang 91 sgk ngữ văn 9 tập 2)
a, " Chè đã ngấm rồi đấy" :
Người nói là anh thanh niên, người nghe là ông họa sĩ và cô con gái. àHàm ý mời bác vào uống nước.
b, " Chúng tôi cần phải bán các
thứ này đi để…" Người nói là anh Tấn, người nghe là chị hàng đậu. àHàm ý: Chúng tôi không thể
cho những thứ này đi được.
c, Cả hai câu của Thúy Kiều đều chứa
hàm ý, người nghe là Hoạn Thư
- " Tiểu thư cũng có bây giờ đến
đây!" : Người quyền uy, quý phái như tiểu thư mà cũng có lúc phải tới đây
(ý giễu cợt, mỉa mai)
- " Càng cay nghiệt lắm càng oan
trái nhiều" : sự cảnh báo trước hình phạt thích đáng cho kẻ cay nghiệt như
Hoạn Thư
- Người nói và người nghe đều hiểu
được hàm ý của người nói.
Hướng dẫn học tập ở
nhà:
Làm BT Câu 2,3,4,5 trang 92 sgk ngữ văn 9 tập 2.