CON CÒ – Chế Lan Viên
( Tự học có hướng dẫn )
- Nội dung cơ bản
- Tác giả: Chế Lan Viên tên Phan Ngọc Hoan (1920 – 1989) Quê:Quảng Trị, lớn lên ở Bình Định. Nổi tiếng trong phong trào thơ mới, là một trong những tên tuổi hàng đầu của thơ ca VN ở XX. Có nhiều tìm tòi sáng tạo, gây được tiếng vang trong công chúng. Được truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996)
- Nguồn gốc:in trong” Hoa ngày thường-Chim báo bão” (1962).
- Nội dung ý nghĩa : Khai thác hình tượng con cò nhằm ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với cuộc sống của con người.
- Nghệ thuật : Cách vận dụng sáng tạo ca dao kết hợp những suy ngẫm sâu sắc.
B. Hướng dẫn tự học :
1. Phân tích bài thơ Con cò của Chế Lan Viên.
Dàn ý tham khảo
A. Mở bài
Giới thiệu chung về tác giả Chế Lan Viên và thi phẩm Con cò
+ Chế Lan Viên là nhà thơ người Quảng Trị, ông nổi tiếng với phong trào Thơ mới bởi tập thơ để lại dấu ấn: Điêu tàn (1937)
+ Con cò là bài thơ được sáng tác 1962, được in trong tập Hoa ngày thường, chim báo bão ( 1962)
+ Khai thác hình tượng con cò trong ca dao, dân ca, lời hát ru để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru với cuộc đời con người
B. Thân bài
1. Phân tích ý nghĩa biểu tượng con cò
* Hình tượng con cò qua lời ru từ tuổi thơ
- Hình ảnh con cò ẩn dụ cho hình ảnh người phụ nữ nông dân vất vả giàu đức hi sinh
+ Hình ảnh con cò được gợi trực tiếp từ những câu ca dao được dùng làm lời hát ru:
Con cò bay lả bay la
Bay từ cổng phủ bay ra cánh đồng
+ Hình ảnh con cò gợi lên cuộc sống xưa cũ từ làng quê đến phố xá, bình dị, ít biến động
- Hình ảnh con cò trong lời ru của mẹ: hình ảnh con cò vất vả, lam lũ trong ca dao
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Hay:
Cái cò lặn lội bờ ao
Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non
→ Hình ảnh của người phụ nữ nhọc nhằn, vất vả nuôi chồng con, con cò trở thành biểu tượng của những người nông dân cực khổ, vất vả. Hình ảnh con cò đi vào thế giới tâm hồn của đứa con
* Con cò gần gũi, thân thiết với đứa con qua lời ru dịu dàng, ngọt ngào
- Từ rời ru của mẹ, con cò bước ra làm quen với đứa con thơ, rồi cò trở thành người bạn thân thiết
- Cò gắn bó với con từ lúc thơ ấu khi ở trong nôi,khi tới trường tới lúc trưởng thành:
Con ngủ yên thì cò cũng ngủ
Cánh của cò hai đứa đắp chung đôi
Mai khôn lớn con theo cò đi học
Cánh trắng cò bay theo gót đôi chân
→ Cò trở thành người bạn đồng hành thân thiết, cánh cò không ngừng nghỉ bay qua không gian và thời gian, bay theo từng ước mơ – khao khát của con
* Hình ảnh con cò là biểu trưng cho tấm lòng nhân hậu bao la của mẹ dành cho cuộc đời con
- Từ sự thấu hiểu tấm lòng của người mẹ, nhà thơ tự đúc kết và khái quát nội dung tình cảm
Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con
- Câu thơ chứa đầy tình yêu thương, triết lý, khẳng định tình mẫu tử bền chặt son sắc (thông qua điệp từ “dù” và “vẫn”)
- Phần cuối bài thơ trở lại với âm hưởng và lời ru đúc kết trong hình tượng
Một con cò thôi
Con cò mẹ hát
Cũng là cuộc đời
Vỗ cánh qua nôi
Chỉ với hình ảnh con cò trong lời ru của mẹ mà vẫn chứa bao bài học về cuộc đời cũng như tình cảm tha thiết của mẹ dành cho con sâu lắng qua âm điệu thiết tha của những lời ru.
2. Nghệ thuật của bài thơ
- Thể thơ tự do nhưng mang dáng dấp của thơ lục bát giàu cảm xúc, nhịp điệu
- Bài thơ mang âm điệu dân ca, sâu lắng, ngọt ngào như một điệu ru ấm áp
- Sự sáng tạo hình ảnh, biểu tượng gần gũi thân thuộc vẫn có khả năng hàm chứa ý nghĩa mới
C.. Kết bài
Bài thơ Con cò của Chế Lan Viên gợi nhắc điệu hát ru ấm áp, thân thương vận dụng sáng tạo nhịp điệu, lời ca của dân ca
- Bài thơ là sự khẳng định, ca ngợi tình mẹ con và ý nghĩa của lời ru đối với cuộc đời mỗi người từ trung tâm hình tượng con cò được gợi ra trong những câu ca dao quen thuộc.
2. Trong bài thơ “ Con Cò” – Chế Lan Viên , em hãy chọn 1 đoạn thơ mà em thích để viết một đoạn văn ( khoảng 1 mặt giấy tập ) phân tích đoạn thơ ấy .
NÓI VỚI CON – Y Phương
- Nội dung cơ bản
- Tác giả : Y Phương tên Hứa Vĩnh Sước (1948) Quê: Cao Bằng, dân tộc Tày. Nhập ngũ năm 1968. Từ 1993, là Chủ tịch Hội Văn học nghệ thuật Cao Bằng. Thơ ông thể hiện tâm hồn chân thật, mạnh mẽ, trong sáng và cách tư duy giàu hình ảnh của con người miền núi.
- Nội dung ý nghĩa : - Thể hiện tình cảm gia đình ấm cúng.
- Ca ngợi truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương và dân tộc mình.
- Giúp hiểu thêm về sức sống, vẻ đẹp tâm hồn của dân tộc miền núi.
- Gợi nhắc tình cảm gắn bó với truyền thống với quê hương và ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Nghệ thuật :Từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi cảm.
B. Hướng dẫn tự học :
1. Học thuộc bài thơ , tác giả, tác phẩm.
2. Thực hiện bài trắc nghiệm
Câu 1: Y Phương là nhà thơ dân tộc ít người nào?
A. Thái
B. Tày
C. Chăm
D. Khme
Câu 2: Bài thơ Nói với con được làm theo thể thơ gì?
A. Năm chữ
B. Lục bát
C. Tám chữ
D. Tự do
Câu 3: Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
A. Tình yêu quê hương sâu nặng
B. Triết lí về cội nguồn sinh dưỡng của mỗi người
C. Niềm tự hào về sức sống bền bỉ, mạnh mẽ của quê hương
D. Cả 3 ý trên
Câu 4: Bài thơ Nói với con có giọng điệu như thế nào?
A. Sôi nổi, mạnh mẽ
B. Ca ngợi, hùng hồn
C. Niềm tự hào về sức sống bền bỉ, mạnh mẽ của quê hương
D. Gồm cả 3 ý trên
Câu 5: Dòng nào dưới đây nêu đúng những đức tính tốt đẹp của người đồng mình?
A. Cần cù, chịu khó, anh dũng, bất khuất
B. Bền bỉ, nhẫn nại, chịu đựng, hi sinh
C. Hồn nhiên, mộc mạc, nghĩa tình, giàu chí khí
D. Thẳng thắn, trung thực, bền bỉ, dẻo dai
Câu 6: Từ “nhỏ bé” trong câu thơ “Người đồng mình thô sơ da thịt- Chẳng có ai nhỏ bé đâu con” được dùng theo nghĩa nào?
A. Nghĩa thực
B. Nghĩa so sánh
C. Nghĩa cụ thể
D. Nghĩa ẩn dụ
Câu 7: Cụm từ lên thác xuống ghềnh là:
A. Tục ngữ
B. Thành ngữ
C. Quán ngữ
D. Ca dao
Câu 8: Người cha nói với đứa con về cội nguồn sinh dưỡng là gia đình và quê hương nhằm mục đích gì?
A. Nhắc nhở đứa con nhớ về cội nguồn sinh dưỡng (gia đình và quê hương)
B. Người cha muốn đứa con trân trọng, tự hào quê hương và tình cảm gia đình
C. Nhắc đứa con mạnh mẽ, kiên cường như truyền thống vượt khó của quê hương
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9: Qua bài thơ Nói với con bằng từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi cảm, Y Phương thể hiện tình cảm ấm cúng, ca ngợi truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương và dân tộc mình. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 10: Bài thơ giúp ta hiểu thêm về sức sống và vẻ đẹp tâm hồn của một dân tộc miền núi, gợi nhắc tình cảm gắn bó với truyền thống, với quê hương, và ý chí vươn lên trong cuộc sống. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
MÂY VÀ SÓNG -R. Ta –go
- Nội dung cơ bản
- Tác giả : R. Ta-go (1861 – 1941) Nhà thơ hiện đại lớn nhất của An Độ, xuất thân từ gia đình quí tộc. Làm thơ rất sớm, từng tham gia các hoạt động chính trị-xã hội, 1 lần ghé VN. Gia tài văn hóa nghệ thuật đa dạng thể hiện tinh thần dân tộc và dân chủ sâu sắc, sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên mang ý nghĩa tượng trưng, hình thức liên tưởng so sánh và thủ pháp trùng điệp.
- Nguồn gốc: Vốn là bài thơ văn xuôi, bản dịch tiếng Anh của tác giả in trong “Trăng non”, xuất bản năm 1915.
- Nội dung ý nghĩa : Ngợi ca tình mẫu tửthiêng liêng, bất diệt.
- Nghệ thuật : - Hình thức đối thoại lồng trong lời kể.
- Hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng.
B. Hướng dẫn tự học :
1. Học thuộc bài thơ , tác giả, tác phẩm.
2. Thực hiện bài trắc nghiệm
Câu 1: Nhận định nào là chính xác về nhà thơ Ta-go?
A. Ta-go là nhà thơ cổ điển của nước Anh
B. Ta-go là nhà thơ hiện đại của Anh
C. Ta-go là nhà thơ cổ điển của Ấn Độ
D. Ta-go là nhà thơ hiện đại của Ấn Độ
Câu 2: Bài thơ Mây và sóng là lời của ai, nói với ai?
A. Lời của người mẹ nói với đứa con
B. Lời của đứa con nói với mẹ
C. Lời của con nói với bạn bè
D. Lời của con nói với mẹ về những người sống trên sóng, trên mây.
Câu 3: Điểm giống và khác nhau giữa hai phần của bài thơ Mây và sóng là gì?
A. Đều có số dòng thơ bằng nhau nhưng cách xây dựng hình ảnh khác nhau
B. Đều có cách tổ chức lời thơ giống nhau nhưng trình tự tường thuật khác nhau
C. Có trình tự tường thuật khác nhau nhưng có cùng nội dung biểu đạt
D. Có trình tự tường thuật giống nhau nhưng ý và lời không trùng lặp
Câu 4: Chủ đề bài thơ Mây và sóng là gì?
A. Tình mẫu tử thiêng liêng
B. Tình bạn bè thắm thiết
C. Tình anh em sâu nặng
D. Tình yêu thiên nhiên sâu sắc
Câu 5: Nhân vật trữ tình trong bài thơ trên là gì?
A. Mây
B. Sóng
C. Người mẹ
D. Em bé
Câu 6: Nội dung chính của bài thơ là gì?
A. Miêu tả những trò chơi của trẻ thơ
B. Thể hiện mối quan hệ giữa thiên nhiên và tâm hồn trẻ thơ
C. Ca ngợi hình ảnh người mẹ và tấm lòng bao la của mẹ
D. Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt
Câu 7: Câu thơ “Và không ai trên thế gian này biết mẹ con ta ở chốn nào” được hiểu như thế nào?
A. Có một không gian riêng của tình mẫu tử mà không ai ngoài mẹ con ta biết được
B. Tình mẫu tử có ở khắp nơi, chứ không riêng một nơi nào
C. Thế giới của tình mẫu tử là thế giới huyền bí mà không ai nhận biết hết biết
D. Tình mẫu tử là một thế giới thiêng liêng, vĩnh hằng, bất diệt, ai cũng biết nhưng chẳng thể biết hết được
Câu 8: Bài thơ gợi cho ta suy ngẫm về điều gì trong cuộc sống?
A. Thế giới thật bao la với vô vàn những điều hấp dẫn mà ta chẳng thể cảm nhận hết
B. Niềm vui, hành phúc chẳng phải điều gì bí ẩn, xa xôi mà ngay ở chính cõi đời này và do chính con người tạo nên
C. Để từ chối những cám dỗ trong cuộc đời cần có những điểm tựa vững chắc mà tình mẫu tử là một trong những điểm tựa ấy
D. Gồm 2 ý B và C
Câu 9: Dòng nào sau đây nhận định không đúng về nhân vật em bé trong bài Mây và sóng?
A. Yếu đuối, không thích các trò chơi
B. Ham chơi, tinh nghịch
C. Hóm hỉnh, sáng tạo
D. Hồn nhiên, yêu thương mẹ tha thiết
Câu 10: Những nét đặc sắc về nội dung của bài thơ trên là gì?
A. Tình mẫu tử thiêng liêng và triết lí sâu sắc về tình yêu cuộc sống
B. Tái hiện bức tranh cuộc sống sinh động, chân thực
C. Thể hiện ước mơ tự do, bay bổng, lãng mạn
D. Tái hiện bức tranh thiên nhiên đẹp, mơ mộng, kì ảo
Câu 11: Bài thơ thể hiện bằng ngôn ngữ nào?
A. Ngôn ngữ hồn nhiên, trong sáng của trẻ thơ
B. Ngôn ngữ thơ ca lãng mạn bay bổng
C. Ngôn ngữ truyện trầm ngâm, sâu lắng
D. Ngôn ngữ tưởng tượng, liên tưởng
Câu 12: Bài thơ được thể hiện bằng hình thức ngôn ngữ nào?
A. Đối thoại
B. Độc thoại
C. Độc thoại nội tâm
D. Đối thoại lồng trong độc thoại
Câu 13: Hình ảnh “mây và sóng” trong bài thơ biểu tượng cho điều gì?
A. Những thú vui lôi cuốn, hấp dẫn của cuộc sống.
B. Vẻ đẹp kì diệu của thiên nhiên
C. Tặng vật trời đất
D. Những gì không có thực trong đời
Câu 14: Nhận xét về hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ?
A. Vừa lung linh, kì ảo, vừa chân thực, sinh động
B. Được thể hiện qua các phép so sánh, ẩn dụ độc đáo
C. Mang ý nghĩa tượng trưng sâu sắc
D. Gồm 3 ý trên
CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ
TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ
I. Đề bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý.
1.So sánh
*Giống:Các đề nêu yêu cầu nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý.
*Khác: -Dạng đề kèm mệng lệnh:1,3,10.
-Dạng đề không kèm theo mệnhlệnh đề: 2,4,5,6,7,
8,9.
2.Tự ra đề
-Bàn về chữ hiếu.
-Lá lành đùm lá rách.
II.Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý.
Đề bài: Suy nghĩ về đạo lý:"Uống nước nhớ nguồn".
1)Tìm hiểu đề, tìm ý.
*Thể loại: Nghị luận về một tư tưởng đạo lý.
*Nội dung:Nêu suy nghĩ về một câu chuyệnu "Uống nước nhớ nguồn".
*Tri thức cần có:
+Hiểu biết về tục ngữ Việt Nam.
+Vận dụng các tri thức về đời sống.
*Tìm ý:
-Nghĩa đen.
+Nước là sự vật tự nhiên, thể lỏng, mềm...có vai trò đặc biệt trong đời sống.
+Nguồn là nơi bắt đầu của mọi dòng chảy.
-Nghĩa bóng
+Nước là thành quả mà con người được hưởng thụ bao gồm :Giá trị vật chất, giá trị tinh thần.
+Nguồn là những người làm ra thành quả, là lịch sử, là truyền thống sáng tạo, bảo vệ thành quả. Nguồn là tổ tiên, xã hội dân tộc, gia đình.
-Đạo lý:
+Những người hôm nay được hưởng thành quả phải biết ơn những người làm ra nó.
+Nhớ nguồn là lương tâm trách nhiệm của mỗi người: trân trọng, bảo vệ, phát huy những thành quả đã có và sự sáng tạo những thảnh quả mới.
-ý nghĩa của đạo lý:Đạo lý này là nhân tố tạo nên sức mạnh tinh thần gìn giữ các giá trị vật chất và tinh thần của dân tộc. Đạo lý này là nghuyên tắc làm người của Việt Nam.
2)Lập dàn bài
a)Mở bài:
Giới thiệu câu tục ngữ và nêu tư tưởng chung của câu tục ngữ .
b) Thân bài:
-Giải thích câu tục ngữ nghĩa đen, nghĩa báng.
-Nhận định đánh giá:
+Câu tục ngữ nêu đạo lý làm người.
+Câu tục ngữ nêu truyền thống tốt đẹp của dân tộc
+Câu tục ngữ nêu một nền tảng tự duy trì và phát triển của xã hội.
+Câu tục ngữ là lời nhắc nhở đối với những ai vô ơn.
+Câu tục ngữ khích lệ mọi người cống hiến cho dân tộc, xã hội.
c) Kết bài:
Câu tục ngữ thể hiện một nét đẹp truyền thống của con người Việt Nam.
3)Viết bài:
4)Đọc bài và sữa chữa
*Bài học: Ghi nhớ SGK.
B. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Nêu dàn bài chung của bài nghị luận.
2. Lập dàn ý cho đề 7 ở mục 1: Tinh thần tự học