- Học sinh nhận biết các loại bạch cầu & vai trò của từng loại.
- Phân biệt được kháng nguyên & kháng thể đồng thời nêu được khái niệm miễn dịch & phân loại miễn dịch
Bài 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
1. Bạch cầu
- Là 1 loại tế bào máu hình cầu, trong suốt, có nhân, hình thái thay đổi tùy chức năng của từng loại
- Có thể tìm thấy trong máu; các hạch/ mạch bạch huyết & các mô khác nhau trong cơ thể
- Gồm: Bạch cầu có hạt: nhiều nhân (Bạch cầu trung tính, Bạch cầu ưa axit, Bạch cầu ưa kiềm) & bạch cầu không hạt (Tế bào lympho & bạch cầu đơn nhân to)

Bạch cầu trung tính
|
Số lượng nhiều nhất trong nhóm BC có hạt
|
→ Khả năng vận động cao + thực bào lớn
|
Bạch cầu ưa axit
|
- Chiếm 2% - 4% số lượng BC
- Tăng số lượng khi cơ thể nhiễm vi khuẩn hay được tiêm Protein lạ
|
→ Khả năng vận động + thực bào tại các ổ viêm
|
Bạch cầu ưa kiềm
|
- Chiếm 0,5% - 1% số lượng BC
- Tăng số lượng khi cơ thể thiếu vit A
|
Tế bào Lympho (B & T)
|
Chiếm 20% – 25% số lượng BC
|
→ Khả năng:
-Thực bào ngay cả khi ra ngoài mạch máu & các tổ chức liên kết
-Tạo kháng thể
|
Bạch cầu đơn nhân to
(BC mono)
|
Chiếm 6% – 8% số lượng BC
|
→ Khả năng thực bào trong mạch máu
|
2. Miễn dịch
- Khái niệm: Là khả năng cơ thể không bị mắc 1/ 1 số các bệnh nào đó
- Phân loại: Miễn dịch tự nhiên (Miễn dịch bẩm sinh; miễn dịch tập nhiễm) & Miễn dịch nhân tạo