- Các thao tác, trình tự định dạng trang tính.
- Biết được các bước thực hiện định dạng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và chọn màu chữ
- Biết thực hiện căn lề trong ô tính;Biết tăng hoặc giảm số chữ số thập phân của dữ liệu số;
- Biết cách kẻ đường biên và tô màu nền cho ô tính.
- Biết mục tiêu, thẫm mĩ khi trình bày một trang bảng tính.
Bài 6: ĐỊNH DẠNG TRANG TÍNH
1. Định dạng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ:
Định dạng không làm thay đổi nội dung ô tính.
a) Thay đổi phông chữ (Font): Arial, TimeNewsRoman…
B1: Chọn ô, các ô cần định dạng.
B2: Nháy mũi tên ở ô Font
B3: chọn Fonts thích hợp
b) Thay đổi cỡ chữ (Font Size):
B1: chọn ô, các ô cần định dạng
B2: chọn cỡ chữ thích hợp
B3: nháy mũi tên ở ô Font Size
c) Thay đổi kiểu chữ:
B1: Chọn ô, các ô cần định dạng
B2: Nháy vào nút
(Bold),
(Italic) và
(Underline).
2. Định dạng màu chữ:
B1: Chọn ô, các ô cần định dạng
B2: nháy mũi tên ở ô Font Color 
B3: Nháy chọn màu
3. Căn lề trong ô tính:
B1: Chọn ô, các ô cần định dạng
B2: nháy vào nút
để thay đổi cách căn lề.
* Để căn dữ liệu vào giữa nhiều ô ta thực hiện:
1. Chọn các ô cần căn dữ liệu vào giữa
2. Nháy vào nút Merge and Center
.
4. Tăng giảm số chữ số thập phân của dữ liệu số:
Tăng thêm số chữ số thập phân
Giảm bớt số chữ số thập phân
5. Tô màu nền và kẻ đường biên của các ô tính.
a) Tô màu nền:
B1: Chọn ô, các ô cần định dạng
B2. Nháy vào nút Fill Colors 
b3. Nháy chọn màu nền
Lưu ý: Màu vừa chọn sẽ hiện hành
.
b) Kẻ đường biên của các ô tính:
B1:Chọn các ô cần kẻ đường biên.
B2: Nháy nút Borders để chọn kiểu vẽ đường biên
B3: Nháy chọn kiểu kẻ đường biên
* Cách tìm thanh công cụ định dạng:View
Toolbars
Formatting