- Miêu tả thí nghiệm chứng tỏ sự phụ thuộc của áp suất trong lòng chất lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu tên & đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
- Vận dụng công thức để giải bài tập.
- Nêu được nguyên tắc của bình thông nhau & dùng nó để giải thích 1 số hiện tượng.

CHỦ ĐỀ 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình & mọi vật ở trong lòng nó
II. Công thức tính áp suất chất lỏng:
p = d.h
d: TLR của chất lỏng (N/m3)
h: chiều cao của cột CL (m)
p: áp suất ở đáy cột chất lỏng
III. Vận dụng:
C6: Lặn xuống càng sâu độ sâu chất lỏng càng lớn, mà chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương nên gây tức ngực.
C7:
Cho biết:
h = 1,2m
h1 = 0,4 m
p = ? N/m2
p’ = ? N/m2
Giải:
Áp suất tác dụng lên đáy thùng:
p = d.h = 1,2 . 10000 = 12000N/m2
Áp suất tác dụng lên 1điểm cách đáy thùng:
p’ = d. ( h - h1 ) = 10000. 0,8 = 8000N/m2
****Một bình hình trụ cao 50 cm chứa đầy nước và dầu. Tính áp áp suất tác dụng lên đáy bình? Biết thể tích nước và dầu bằng nhau. Cho trọng lượng riêng của nước và dầu là 10000 N/m3,8000 N/m3
IV. Bình thông nhau:
1. Cấu tạo:
Gồm hai hay nhiều nhánh có hình dạng bất kì , phần miệng thông với không khí , phần đáy được nối thông với nhau.
2. Nguyên tắc của bình thông nhau :
Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau ở cùng 1 độ cao
V. Máy dùng chất lỏng:
1. Cấu tạo: Gồm 2 ống hình trụ có tiết diện khác nhau, thông với nhau ở đáy, mỗi ống có một pittông, bên trong chứa chất lỏng.

2. Hoạt động: Khi tác dụng lên pittông nhỏ một lực f sẽ gây ra một áp suất p = f/s. Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn sang pittông lớn và gây nên lực nâng F lên pittông này:
Gọi F1, F2 lần lượt là áp lực tác dụng lên pittông nhỏ, lớn
S1, S2 là diện tích của pittông nhỏ, lớn
F1/F2 = S1/S2