BÀI 26: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỐC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950 -1953)
I. CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950:
1. Hoàn cảnh lịch sử mới:
- Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1/10/1949), tình hình thế giới và Đông Dương có lợi cho cuộc kháng chiến của ta.
- Pháp liên tiếp bị thất bại trên chiến trường và lệ thuộc vào Mĩ nhiều hơn. Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
2. Quân ta tiến công địch ở biên giới phía Bắc:
Âm mưu của Pháp: Thực hiện kế hoạch Rơ – ve” nhằm khóa chặt biên giới Việt Trung, thiết lập “ Hành lang Đông – Tây” , chuẩn bị tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc lần 2.
Chủ trương của ta: Tháng 6/1950, ta mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. Mục đích: tiêu diệt 1 bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa VB.


Diễn biến:


Quân ta tiêu diệt Đông Khê (18/9/1950), uy hiếp Thất Khê; Cao Bằng bị cô lập; Hệ thống phòng ngự của địch trên đường số 4 bị lung lậy.
Pháp được lệnh rút khỏi Cao Bằng theo Đường số 4; cùng lúc lực lượng chúng từ Thất Khê đánh lên Đông Khê để đón cánh quân từ Cao Bằng xuống.
Quân ta mai phục, chặn địch trên đường số 4 làm cho 2 cánh quân không gặp nhau. 22/10, quân Pháp buộc rút khỏi Đường số 4.
Kết quả: Chiến dịch BG thu – đông thắng lợi, tai giải phóng được tuyến biên giới Việt – Trung từ Cao Bằng => Đình Lập với 35 vạn dân, thế bao vây cả trong và ngoài căn cứ VB của Pháp bị phá vỡ. Kế hoạch Rơ ve phá sản.
Ý nghĩa: đưa cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn mới.
II. ÂM MƯU ĐẨY MẠNH CHIẾN TRANH XÂM LƯỢC ĐÔNG DƯƠNG CỦA THỰC DÂN PHÁP:
- Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp âm mưu giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
* Mĩ tăng cường viện trợ cho Pháp để đẩy mạnh chiến tranh ĐD, từng bước thay thế Pháp.
- Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ Tát – xi – nhi (12/ 1950); gấp rút xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm chiếm.
III. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ II CỦA ĐẢNG (2/1951):
- 2/1951, ĐHĐB toàn quốc lần II họp ở Chiêm Hóa ( Tuyên Quang)
- Thông qua “ báo cáo chính trị” của CT Hồ Chí Minh và Báo cáo “ Bàn về cách mạng VN” của Tổng BT Trường Chinh.
- Đại hội thông qua quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên Đảng Lao động VN, bầu BCH TW và Bộ Chính trị do HCM làm Chủ tịch và Trường Chinh làm Tổng Bí thư.
Ý nghĩa: Đại Hội đánh dấu bước trưởng thành của Đảng, thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi.
IV. PHÁT TRIỂN HẬU PHƯƠNG KHÁNG CHIẾN VỀ MỌI MẶT:
- Về chính trị: thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt (3/1951). Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành lập.
- Về kinh tế: đẩy mạnh tăng gia sản xuất, xây dựng nên tài chính, thương nghiệp, giảm tô ở một số xã thuộc vùng tự do . . .
- Về văn hóa giáo dục: tiến hành cải cách giáo dục, số học sinh phổ thuông và đại học tăng nhanh.
Ngày 1/5/1952, tại Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất đã bầu chọn được 7 anh hùng.
Dặn dò:
Câu 1. Bước vào thu - đông 1950, tình hình thế giới và Đông Dương có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?
a. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1/10/1949. Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
b. Cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia phát triển mạnh.
c. Pháp lệ thuộc Mĩ, Đế quốc Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
d. Cả 3 ý trên đúng
Câu 2. Yếu tố nào sau đây là mối lo sợ nhất mà Pháp Mĩ thực hiện âm mưu “khoá cửa biên giới Việt-Trung” thiết lập “Hành lang Đông-Tây” chuẩn bị kế hoạch tấn công Việt Bắc lần thứ hai?
a. 1/10/1949 Cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời.
b. Cuộc kháng chiến của nhân dân Lào và Cam-pu-chia phát triển mạnh.
c. Phong trào phản đối chiến tranh Đông Dương của nhân dân Pháp lên cao.
d. Sau chiến dịch Việt Bắc (1947) so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta.
Câu 3. Năm 1950 thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơve nhằm mục đích gì?
a. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt Bắc.
b. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
c. Khoá cửa biên giới Việt-Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, thiết lập hành lang Đông-Tây (từ Hải Phòng đến Sơn La).
d. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ.
Câu 4. Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới 1950?
a. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước.
b. Khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới.
c. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng tạo điều kiện đẩy mạnh cách mạng.
d. Để đánh bại kế hoạch Rơve.
Câu 5. Trong chiến dịch Biên giới, trận đánh nào ác liệt và có ý nghĩa nhất?
a Đông Khê.
b. Thất Khê.
c. Phục kích đánh địch trên đường số 4.
d. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy.
Câu 6. Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì?
a. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 quân địch.
b. Giải phóng vùng biên giới Việt Trung dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân
c. Hành lang Đông-Tây bị chọc thủng ở Hoà Bình
d. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. Kế hoạch Rơve của Pháp bị phá sản.
Câu 7. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của chiến dịch nào?
a. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
b. Chiến dịch Biên giới 1950.
c. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
d. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 8: Những sự kiện nào chứng tỏ từ chiến thắng Biên giới thu - đông 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta chuyển sang giai đoạn phát triển mới?